[Phần 1] Bảng thuật ngữ viết tắt và các từ viết tắt

dinhhoioh

Tài xế O-H
Còn vài từ em chưa cắt nghĩa được, mọi người tham gia thảo luận góp ý để bài viết hoàn thiện hơn.

ABS
antilock brake system: hệ thống chống bó cứng phanh

AC
air conditioning : điều hòa không khí

AC
air cleaner: lọc gió

AIR
secondary air injection : van phun không khí thứ cấp

A/T
automatic transmission or transaxle : hộp số tự động

SAP
accelerator pedal : bàn đạp ga

B+
battery positive voltage : điện áp dương ac quy

BARO
barometric pressure : máy đo áp suất khí

CAC
charge air cooler : báo nạp ga máy lạnh

CFI
continuous fuel injection : phun nhiên liệu trực tiếp

CL
closed loop : chế độ điều khiển vòng kín

CKP
crankshaft position sensor : cám biến vị trí trục khuỷu

CKP REF
crankshaft reference : tín hiệu cảm biến vị trí trục khủyu tham chiếu

CMP
camshaft position sensor : cảm biến vị trí trục cam

CMP REF
camshaft reference : tín hiệu cảm biến vị trí trục cam tham chiếu


CPP
clutch pedal position : vị trí bàn đạp côn

CTOX
continuous trap oxidizer : lưu giữ oxi liên tục

CTP

closed throttle position : vị trí đóng bướm ga

DEPS
digital engine position sensor : cảm biến vị trí trục khuỷu

DFCO
decel fuel cut-off mode : chế độ ngắt nhiên liệu để giảm tốc

DFI
direct fuel injection : phun nhiên liệu trục tiếp

DLC
data link connector : giắc kết nối dữ liệu

DPF
diesel particulate filter : bộ lọc muội than trong khí thải động cơ diezel

DTC
diagnostic trouble code : mã chuẩn đoán sự cố

DTM
diagnostic test mode : chế độ kiểm tra và chuẩn đoán

EBCM
electronic brake control module : modun kiểm soát điện tử

EBTCM
electronic brake traction control module : modun điều khiển lực kéo phanh điện tử

EC
engine control : điều khiển động cơ

ECM
engine control module : hộp điều khiển động cơ

ECL
engine coolant level : mực nước làm mát động cơ

ECT
engine coolant temperature :nhiệt độ nước làm mát

EEPROM
electrically erasable programmable read only memory :

EFE
early fuel evaporation : làm bốc hơi nhiên liệu

EGR
exhaust gas recirculation : luân hồi khí xả

EGRT
EGR temperature : nhiệt độ khí xả

EI
electronic ignition : đánh lửa điện tử

EM
engine modification :các tiêu chuẩn của động cơ
 
Chỉnh sửa lần cuối:

duongdx_na

Tài xế O-H
AFL - Adaptive Forward Lighting: Đèn pha mở dải chiếu sáng theo góc lái. Công nghệ
do Opel hợp tác với Hella phát triển vào năm 2002.
.
ARTS - Adaptive Restrain Technology System: Hệ thống điện tử kích hoạt túi khí theo
những thông số cài đặt trước tại thời điểm xảy ra va chạm.
.
AWD – All Wheel Drive: Hệ dẫn động 4 bánh chủ động toàn thời gian. Ví dụ: Audi A6, Subaru Impreza, Ford Explorer ...
.
AWS - All Wheel Steering: Hệ thống lái cho cả 4 bánh. Công nghệ này không được ứng
dụng rộng rãi, chỉ áp dụng trên một số xe như Mazda 626, 929 đời 1991 trở lên,
Mitsubishi Galant VR-4 1991 - 1995 và mới đây mới nhất là Infiniti G35 2007.
.
BA - Brake Assist: Hệ thống hỗ trợ phanh gấp.
.
Boxer; Flat engine: Động cơ với các xi-lanh nằm ngang đối xứng với góc 180 độ. Kiểu
động cơ truyền thống của Volkswagen, Porsche và Subaru.
.
Cabriolet: Kiểu xe hai cửa mui trần. Mercedes Benz dùng cabriolet cho các loại xe hai
cửa mui trần mềm và roadster cho loại xe 2 cửa mui trần cứng.
.
CATS - Computer Active Technology Suspension: Hệ thống treo điện tử tự động điều
chỉnh độ cứng theo điều kiện vận hành. Mỗi nhà sản xuất có cách gọi khác nhau, CATS
là tên gọi của Jaguar.
.
C/C hay ACC - Cruise Control: Kiểm soát hành trình. Hệ thống đặt tốc độ cố định thường dùng trên
đường cao tốc.
.
C/L - Central Locking: Hệ thống khóa trung tâm.
.
Concept; concept car: Một chiếc xe hơi hoàn chỉnh nhưng chỉ được thiết kế để trưng
bày, chưa được đưa vào dây chuyền sản xuất.
.
Coupe: Từ thông dụng chỉ kiểu xe thể thao hai cửa bốn chỗ mui cứng.
.
Crossover hay CUV, chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Crossover Utility Vehicle”: Loại
xe việt dã có gầm khá cao nhưng trọng tâm xe lại thấp vì là biến thể của xe sedan gầm
thấp sát-xi liền khối và xe việt dã sát xi rời. Dòng xe này có gầm cao để vượt địa hình
nhưng khả năng vận hành trên đường trường tương đối giống xe gầm thấp. Ví dụ:
Hyundai Santa Fe, Chevrolet Captiva…vv.
.
CVT: Continuosly Variable Tranmission: Hộp số biến thiên vô cấp, sử dụng trên một số
xe như Nissan Murano, Mitsubishi Lancer.
.
DOHC - Double Overhead Camshafts: Cơ cấu cam nạp xả với hai trục cam phía trên xilanh. Ví dụ động cơ 1.8 2ZR-FE của Toyota Corolla từ năm 1997 đến nay hay động cơ
của Honda Civic 2.0 tại Việt Nam
.
Drift: Kỹ thuật chủ động làm trượt văng đuôi xe, với góc trượt ở phía sau xe lớn hơn
góc trượt phía trước, góc lái ngược với hướng đi của xe. Để có thể “drift”, người lái phải
nắm vững các kỹ thuật đua xe cơ bản, có khả năng thực hiện nhanh và nhuần nhuyễn
các thao tác sang số-nhả số, kết hợp với xử lý chân ga-côn-phanh nhạy bén.
.
Drophead coupe: Từ cũ, xuất hiện từ những năm 1930, chỉ mẫu xe mui trần hai cửa;
có thể mui cứng hoặc mềm. Tại châu Âu từ ngang nghĩa là Cabriolet.
.
EBD – Electronic Brake Distribution: Hệ thống phân phối lực phanh điện tử.
.
EDM - Electric Door Mirrors: Gương điều khiển điện.
.
ESP – Electronic Stability Programe: Hệ thống ổn định xe điện tử.
.
E/W - Electric Windows: Hệ thống cửa xe điều khiển điện
.
ESR - Electric Sunroof: Cửa nóc vận hành bằng điện.
.
FWD – Front Wheel Drive: Hệ dẫn động cầu trước.
.
FFSR - Factory Fitted Sunroof: Cửa nóc do nhà sản xuất thiết kế và lắp đặt (khác After
Market Parts, đồ bán sẵn trên thị trường).
.
Heated - Front Screen: Hệ thống sưởi kính trước.
.
HWW - Headlamp Wash/Wipe: Hệ thống gạt/rửa đèn pha.
.
IOE - Intake Over Exhaust: Kết cấu động cơ với cửa nạp hòa khí nằm phía trên cửa xả.
I4; I6: Kiểu động cơ 4 hoặc 6 xi-lanh xếp thẳng hàng.
.
MDS - Multi Displacement System: Hệ thống dung tích xi lanh biến thiên, cho phép động
cơ vận hành với 2, 4 ,6... xi-lanh tùy theo tải trọng và tốc độ của xe. Công nghệ này do
Chrysler phát triển và ứng dụng cho mẫu xe Chrysler 300C; hiện nay Honda Accord
2008 cũng sử dụng công nghệ này với tên gọi VCM.
.
Minivan: Kiểu xe 6 đến 8 chỗ có ca-bin kéo dài – không nắp ca-pô trước, không có cốp
sau; ví dụ: Daihatsu Cityvan.
.
MPG - Miles Per Gallon: Số dặm đi được cho 4,5 lít nhiên liệu.
.
MPV - Multi Purpose Vehicle: Xe đa dụng.
.
LPG Liquefied Petroleum Gas: Khí hóa lỏng.
.
LSD - Limited Slip Differential: Bộ vi sai chống trượt.
.
LWB - Long Wheelbase: Chiều dài cơ sở lớn.
.
OHV - OverHead Valves: Kiểu thiết kế động cơ cũ với xu-páp bố trí trên mặt máy và trục
cam ở dưới tác động vào xu-páp qua các tay đòn – đũa xu-páp. Ví dụ: động cơ 1.8 7K
của Toyota Zace.
.
PAS - Power Assisted Steering: Hệ thống lái có trợ lực.
.
PDI Pre - Delivery Inspection: Kiểm tra trước khi bàn giao xe.
.
Pick-up: Xe bán tải, kiểu xe gầm cao 2 hoặc 4 chỗ có thùng chở hàng rời phía sau cabin. Ví dụ: Ford Ranger, Isuzu Dmax, Toyota Hilux, Mitsubishi Triton ...
.
Roadster: Kiểu xe hai cửa, mui trần và chỉ có 2 chỗ ngồi. Mercedes Benz dùng từ này
cho loại 2 cửa mui trần cứng; ví dụ: Mercedes Benz SLK.
.
RWD - Rear Wheel Drive: Hệ thống dẫn động cầu sau.
.
SAE: Chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh "Society of Automotive Engineers": Hiệp hội Kỹ
sư ô tô Mỹ - Tổ chức nghiên cứu và xác lập các quy chuẩn chuyên ngành ô tô uy tín số
1 của Mỹ.
.
Sedan: Xe hơi gầm thấp 4 cửa, 4 chỗ ngồi, ca-pô và khoang hành lý thấp hơn ca-bin. Ví
dụ: Toyota Camry, Honda Accord, Daewoo Lacetti…vv.
.
Service History: Lịch sử bảo dưỡng.
.
SOHC - Single Overhead Camshafts: Kết cấu trục cam đơn trên mặt máy và một trục
cam tác động đóng/mở cả xu-páp xả và nạp. Ví dụ động cơ của Honda Civic 1.8 tại Việt
Nam.
.
SUV - Sport Utility Vehicle: Kiểu xe thể thao việt dã có sát-xi rời với thiết kế dẫn động 4
bánh để có thể vượt qua địa hình xấu. Ví dụ: Toyota Land Cruiser, Mitsubishi Pajero..vv.
.
SV - Side Valves: Cơ cấu xu-páp đặt song song với xi-lanh bên sườn động cơ.
.
Super-charge: Tăng áp sử dụng máy nén khí độc lập.
 

dinhhoioh

Tài xế O-H
AFL - Adaptive Forward Lighting: Đèn pha mở dải chiếu sáng theo góc lái. Công nghệ
do Opel hợp tác với Hella phát triển vào năm 2002.
.
ARTS - Adaptive Restrain Technology System: Hệ thống điện tử kích hoạt túi khí theo
những thông số cài đặt trước tại thời điểm xảy ra va chạm.
.
AWD – All Wheel Drive: Hệ dẫn động 4 bánh chủ động toàn thời gian. Ví dụ: Audi A6, Subaru Impreza, Ford Explorer ...
.
AWS - All Wheel Steering: Hệ thống lái cho cả 4 bánh. Công nghệ này không được ứng
dụng rộng rãi, chỉ áp dụng trên một số xe như Mazda 626, 929 đời 1991 trở lên,
Mitsubishi Galant VR-4 1991 - 1995 và mới đây mới nhất là Infiniti G35 2007.
.
BA - Brake Assist: Hệ thống hỗ trợ phanh gấp.
.
Boxer; Flat engine: Động cơ với các xi-lanh nằm ngang đối xứng với góc 180 độ. Kiểu
động cơ truyền thống của Volkswagen, Porsche và Subaru.
.
Cabriolet: Kiểu xe hai cửa mui trần. Mercedes Benz dùng cabriolet cho các loại xe hai
cửa mui trần mềm và roadster cho loại xe 2 cửa mui trần cứng.
.
CATS - Computer Active Technology Suspension: Hệ thống treo điện tử tự động điều
chỉnh độ cứng theo điều kiện vận hành. Mỗi nhà sản xuất có cách gọi khác nhau, CATS
là tên gọi của Jaguar.
.
C/C hay ACC - Cruise Control: Kiểm soát hành trình. Hệ thống đặt tốc độ cố định thường dùng trên
đường cao tốc.
.
C/L - Central Locking: Hệ thống khóa trung tâm.
.
Concept; concept car: Một chiếc xe hơi hoàn chỉnh nhưng chỉ được thiết kế để trưng
bày, chưa được đưa vào dây chuyền sản xuất.
.
Coupe: Từ thông dụng chỉ kiểu xe thể thao hai cửa bốn chỗ mui cứng.
.
Crossover hay CUV, chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Crossover Utility Vehicle”: Loại
xe việt dã có gầm khá cao nhưng trọng tâm xe lại thấp vì là biến thể của xe sedan gầm
thấp sát-xi liền khối và xe việt dã sát xi rời. Dòng xe này có gầm cao để vượt địa hình
nhưng khả năng vận hành trên đường trường tương đối giống xe gầm thấp. Ví dụ:
Hyundai Santa Fe, Chevrolet Captiva…vv.
.
CVT: Continuosly Variable Tranmission: Hộp số biến thiên vô cấp, sử dụng trên một số
xe như Nissan Murano, Mitsubishi Lancer.
.
DOHC - Double Overhead Camshafts: Cơ cấu cam nạp xả với hai trục cam phía trên xilanh. Ví dụ động cơ 1.8 2ZR-FE của Toyota Corolla từ năm 1997 đến nay hay động cơ
của Honda Civic 2.0 tại Việt Nam
.
Drift: Kỹ thuật chủ động làm trượt văng đuôi xe, với góc trượt ở phía sau xe lớn hơn
góc trượt phía trước, góc lái ngược với hướng đi của xe. Để có thể “drift”, người lái phải
nắm vững các kỹ thuật đua xe cơ bản, có khả năng thực hiện nhanh và nhuần nhuyễn
các thao tác sang số-nhả số, kết hợp với xử lý chân ga-côn-phanh nhạy bén.
.
Drophead coupe: Từ cũ, xuất hiện từ những năm 1930, chỉ mẫu xe mui trần hai cửa;
có thể mui cứng hoặc mềm. Tại châu Âu từ ngang nghĩa là Cabriolet.
.
EBD – Electronic Brake Distribution: Hệ thống phân phối lực phanh điện tử.
.
EDM - Electric Door Mirrors: Gương điều khiển điện.
.
ESP – Electronic Stability Programe: Hệ thống ổn định xe điện tử.
.
E/W - Electric Windows: Hệ thống cửa xe điều khiển điện
.
ESR - Electric Sunroof: Cửa nóc vận hành bằng điện.
.
FWD – Front Wheel Drive: Hệ dẫn động cầu trước.
.
FFSR - Factory Fitted Sunroof: Cửa nóc do nhà sản xuất thiết kế và lắp đặt (khác After
Market Parts, đồ bán sẵn trên thị trường).
.
Heated - Front Screen: Hệ thống sưởi kính trước.
.
HWW - Headlamp Wash/Wipe: Hệ thống gạt/rửa đèn pha.
.
IOE - Intake Over Exhaust: Kết cấu động cơ với cửa nạp hòa khí nằm phía trên cửa xả.
I4; I6: Kiểu động cơ 4 hoặc 6 xi-lanh xếp thẳng hàng.
.
MDS - Multi Displacement System: Hệ thống dung tích xi lanh biến thiên, cho phép động
cơ vận hành với 2, 4 ,6... xi-lanh tùy theo tải trọng và tốc độ của xe. Công nghệ này do
Chrysler phát triển và ứng dụng cho mẫu xe Chrysler 300C; hiện nay Honda Accord
2008 cũng sử dụng công nghệ này với tên gọi VCM.
.
Minivan: Kiểu xe 6 đến 8 chỗ có ca-bin kéo dài – không nắp ca-pô trước, không có cốp
sau; ví dụ: Daihatsu Cityvan.
.
MPG - Miles Per Gallon: Số dặm đi được cho 4,5 lít nhiên liệu.
.
MPV - Multi Purpose Vehicle: Xe đa dụng.
.
LPG Liquefied Petroleum Gas: Khí hóa lỏng.
.
LSD - Limited Slip Differential: Bộ vi sai chống trượt.
.
LWB - Long Wheelbase: Chiều dài cơ sở lớn.
.
OHV - OverHead Valves: Kiểu thiết kế động cơ cũ với xu-páp bố trí trên mặt máy và trục
cam ở dưới tác động vào xu-páp qua các tay đòn – đũa xu-páp. Ví dụ: động cơ 1.8 7K
của Toyota Zace.
.
PAS - Power Assisted Steering: Hệ thống lái có trợ lực.
.
PDI Pre - Delivery Inspection: Kiểm tra trước khi bàn giao xe.
.
Pick-up: Xe bán tải, kiểu xe gầm cao 2 hoặc 4 chỗ có thùng chở hàng rời phía sau cabin. Ví dụ: Ford Ranger, Isuzu Dmax, Toyota Hilux, Mitsubishi Triton ...
.
Roadster: Kiểu xe hai cửa, mui trần và chỉ có 2 chỗ ngồi. Mercedes Benz dùng từ này
cho loại 2 cửa mui trần cứng; ví dụ: Mercedes Benz SLK.
.
RWD - Rear Wheel Drive: Hệ thống dẫn động cầu sau.
.
SAE: Chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh "Society of Automotive Engineers": Hiệp hội Kỹ
sư ô tô Mỹ - Tổ chức nghiên cứu và xác lập các quy chuẩn chuyên ngành ô tô uy tín số
1 của Mỹ.
.
Sedan: Xe hơi gầm thấp 4 cửa, 4 chỗ ngồi, ca-pô và khoang hành lý thấp hơn ca-bin. Ví
dụ: Toyota Camry, Honda Accord, Daewoo Lacetti…vv.
.
Service History: Lịch sử bảo dưỡng.
.
SOHC - Single Overhead Camshafts: Kết cấu trục cam đơn trên mặt máy và một trục
cam tác động đóng/mở cả xu-páp xả và nạp. Ví dụ động cơ của Honda Civic 1.8 tại Việt
Nam.
.
SUV - Sport Utility Vehicle: Kiểu xe thể thao việt dã có sát-xi rời với thiết kế dẫn động 4
bánh để có thể vượt qua địa hình xấu. Ví dụ: Toyota Land Cruiser, Mitsubishi Pajero..vv.
.
SV - Side Valves: Cơ cấu xu-páp đặt song song với xi-lanh bên sườn động cơ.
.
Super-charge: Tăng áp sử dụng máy nén khí độc lập.
cám ơn bác đã đóng góp
 

duongdx_na

Tài xế O-H
Turbo: Tăng áp của động cơ sử dụng khí xả làm quay cánh quạt.
.
Turbodiesel: Động cơ diesel có thiết kế tăng áp truyền thống sử dụng khí xả làm quay
cánh quạt. Các loại xe sử dụng turbo tăng áp này thường có độ trễ lớn, ví dụ: Ford
Everest, Isuzu Hi-Lander...vv.
.
Van: Xe chở người hoặc hàng hóa từ 7 đến 15 chỗ. Ví dụ: Ford Transit.
.
VCM - Variable Cylinder Management: Hệ thống điều khiển dung tích xi lanh biến thiên,
cho phép động cơ vận hành với 2, 4 ,6... xi-lanh tùy theo tải trọng và tốc độ của xe. Xuất
hiện lần đầu trên xe Honda Accord, Honda Odyssey model 2005, hiện nay đã có thêm
Honda Pilot sử dụng công nghệ này.
.
VGT - "Variable Geometry Turbocharger": Tăng áp sử dụng turbo điều khiển cánh cho
khả năng loại bỏ độ trễ của động cơ diesel truyền thống. Công nghệ này áp được áp
dụng cho xe Hyundai Santa Fe, Daewoo Winstorm...vv.
.
VNT - "Variable Nozzle Turbine": Như VGT.
.
CRDi - Common Rail Direct Injection: Hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp điều khiển điện
tử sử dụng đường dẫn chung của động cơ diesel. Có mặt trên các xe đời mới như
Hyundai Veracruz, Santa Fe hay Daewoo Winstorm.
.
VSC - Vehicle Skid Control: Hệ thống kiểm soát tình trạng trượt bánh xe.
.
VTEC - Chữ viết tắt tiếng Anh của "Variable valve Timing and lift Electronic Control": Hệ
thống phối khí đa điểm và kiểm soát độ mở xu-páp điện tử. VTEC là công nghệ ứng
dụng trên các xe của Honda và thế hệ mới có tên i-VTEC: "Inteligent - VTEC".
.
VVT-i - Variable Valve Timing with Intelligence: Hệ thống điều khiển xu-páp với góc mở
biến thiên thông minh. Sử dụng trên các xe của Toyota như Camry, Altis...vv..

V6; V8: Kiểu động cơ 6 hoặc 8 xi-lanh có kết cấu xi-lanh xếp thành hai hàng nghiêng,
góc nghiêng giữa hai dãy xi-lanh hay mặt cắt cụm máy tạo hình chữ V.
.
4WD, 4x4 - Four Wheel Drive: Dẫn động bốn bánh chủ động. Ví dụ: Toyota Land
Cruiser, Mitsubishi Pajero.
 

AutoLink

Tài xế O-H
Còn vài từ em chưa cắt nghĩa được, mọi người tham gia thảo luận góp ý để bài viết hoàn thiện hơn.

ABS
antilock brake system: hệ thống chống bó cứng phanh

AC
air conditioning : điều hòa không khí

AC
air cleaner: lọc gió

AIR
secondary air injection : van phun không khí thứ cấp

A/T
automatic transmission or transaxle : hộp số tự động

SAP
accelerator pedal : bàn đạp ga

B+
battery positive voltage :

BARO
barometric pressure : máy đo áp suất khí

CAC
charge air cooler : báo nạp ga máy lạnh

CFI
continuous fuel injection : phun nhiên liệu trực tiếp

CL
closed loop : chế độ điều khiển vòng kín

CKP
crankshaft position sensor : cám biến vị trí trục khuỷu

CKP REF
crankshaft reference :

CMP
camshaft position sensor : cảm biến vị trí trục cam

CMP REF
camshaft reference :


CPP
clutch pedal position :

CTOX
continuous trap oxidizer : lưu giữ oxi liên tục

CTP

closed throttle position : vị trí đóng bướm ga

DEPS
digital engine position sensor

DFCO
decel fuel cut-off mode

DFI
direct fuel injection : phun nhiên liệu trục tiếp

DLC
data link connector : giắc kết nối dữ liệu

DPF
diesel particulate filter : bộ lọc muội than trong khí thải động cơ diezel

DTC
diagnostic trouble code : mã chuẩn đoán sự cố

DTM
diagnostic test mode : chế độ kiểm tra và chuẩn đoán

EBCM
electronic brake control module : modun kiểm soát điện tử

EBTCM
electronic brake traction control module : modun điều khiển lực kéo phanh điện tử

EC
engine control : điều khiển động cơ

ECM
engine control module : hộp điều khiển động cơ

ECL
engine coolant level : mực nước làm mát động cơ

ECT
engine coolant temperature :nhiệt độ nước làm mát

EEPROM
electrically erasable programmable read only memory :

EFE
early fuel evaporation : làm bốc hơi nhiên liệu

EGR
exhaust gas recirculation : luân hồi khí xả

EGRT
EGR temperature : nhiệt độ khí xả

EI
electronic ignition : đánh lửa điện tử

EM
engine modification :các tiêu chuẩn của động cơ
Bổ sung cho bác:
B+
battery positive voltage : Điện áp dương ắcquy
CKP REF
crankshaft reference : Tín hiệu cảm biến trục khuỷu tham chiếu
CMP REF
camshaft reference : Tín hiệu cảm biến trục cam tham chiếu
CPP
clutch pedal position : Vị trí bàn đạp li hợp
DFCO
decel fuel cut-off mode: Chế độ ngắt nhiên liệu để giảm tốc
 

duongdx_na

Tài xế O-H
Bổ sung cho bác:
B+
battery positive voltage : Điện áp dương ắcquy
CKP REF
crankshaft reference : Tín hiệu cảm biến trục khuỷu tham chiếu
CMP REF
camshaft reference : Tín hiệu cảm biến trục cam tham chiếu
CPP
clutch pedal position : Vị trí bàn đạp li hợp
DFCO
decel fuel cut-off mode: Chế độ ngắt nhiên liệu để giảm tốc
Cao nhân đây rồi, cám ơn bác!
 

AutoLink

Tài xế O-H
camshaft reference : Tín hiệu cảm biến trục cam tham chiếu
Em tra từ điển thì ra nghĩa như bác dịch nhưng e không biết trục cam tham chiếu là gì. Bác giải nghĩa tiếp cho em với
Mấy từ mà có chữ REF (reference) thường mang nghĩa là tham chiếu (ý là để so sánh với cái gốc)
Ví dụ về tham chiếu như sau:
upload_2017-7-1_8-33-38.png

trong sơ đồ mạch này có mấy chỗ tham chiếu (màu tím)
 

AutoLink

Tài xế O-H
Mấy từ mà có chữ REF (reference) thường mang nghĩa là tham chiếu (ý là để so sánh với cái gốc)
Ví dụ về tham chiếu như sau:
View attachment 59142
trong sơ đồ mạch này có mấy chỗ tham chiếu (màu tím)
Mấy cái tham chiếu bên Mỹ hay xài lắm bác
Điện áp nguồn cũng có tham chiếu (VREF), mát cũng có tham chiếu (Low REF)
 

AutoLink

Tài xế O-H
Bác xem cái sơ đồ này sẽ hiểu rỏ hơn về CKP REF và LOW REF
upload_2017-7-1_8-44-14.png

trong mạch này hộp PCM sẽ kiểm soát các tín hiệu CKP và mát từ IC đánh lửa đưa tới và gọi là REF HI, REF LOW
Thực tế REF LOW là tín hiệu chân mát PCM đưa qua nhờ IC đánh lửa nối đất giúp
REF HI là tín hiệu CKP mà IC gửi cho PCM xài dựa vào tín hiệu CKP nó nhận từ cảm biến
 

Chủ đề bác đang quan tâm

Bên trên