gửi em Ngân hàng câu hỏi lý thuyết
Bậc 3
OT3-1. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng trượt ly hợp, nguyên nhân nào sau đây là sai?
a. Hành trình tự do của bàn đạp ly hợp quá lớn
b. Hình trình tự do của bàn đạp ly hợp nhỏ
c. Ly hợp bị dính dầu
d. Lò xo ép ly hợp yếu
OT3-2. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng chảy dầu hộp số, nguyên nhân nào sau đây là sai?
a. Nhiệt độ dầu cao
b. Tắc lỗ thông hơi hộp số
c. Phớt dầu bị trai cứng, nứt
d. Vỏ hộp số bị nứt vỡ
OT3-3. Khi xe vào cua có tiếng kêu ở cầu chủ động là do:
a. Bánh răng bộ vi sai bị sứt mẻ
b. Bánh răng vành chậu quả dứa bị nứt
c. Rãnh then hoa đầu quả dứa bị mòn
d. Mòn rãnh then hoa của bán trục
OT3-4. Khi xe chạy lâu khó vào số do:
a. Bàn ép ly hợp bị hỏng
b. Đĩa ma sát bị hỏng
c. Bánh đà bị nứt
d. Vòng bi tỳ và cần dẫn động bị hỏng
OT3-5. Khi xe tăng tốc đột ngột có tiếng kêu lạch cạch ở phía sau là do (đối với động cơ cầu chủ động ở phía sau)
a. Vòng bi chữ thập bị hỏng
b. Hỏng vòng bi tỳ
c. Cầu chủ động bị hỏng
d. Trục ly hợp bị mòn
OT3-6. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng trượt ly hợp, nguyên nhân nào sau đây là sai?
a. Hành trình tự do của bàn đạp ly hợp quá lớn
b. Hình trình tự do của bàn đạp ly hợp nhỏ
c. Ly hợp bị dính dầu
d. Lò xo ép ly hợp yếu
OT3-7. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng chảy dầu hộp số, nguyên nhân nào sau đây là sai?
a. Nhiệt độ dầu cao
b. Tắc lỗ thông hơi hộp số
c. Phớt dầu bị trai cứng, nứt
d. Vỏ hộp số bị nứt vỡ
OT3-8. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng rung ly hợp, nguyên nhân nào sau đây là sai?
a. Hành trình tự do của bàn đạp ly hợp quá lớn
b. Đệm phần ma sát của ly hợp bị mòn
c. Đĩa ly hợp bị đảo quá mức
d. Các chốt của đĩa ly hợp bị cong
OT3-9. Nguyên nhân hiện tượng xe bị rung khi chuyển bánh (Rung khi tăng tốc), nguyên nhân nào sau đây là sai?
a. Tốc độ không tải quá cao
b. Góc nối trục các đăng quá lớn
c. Chân máy bị vỡ
d. Ổ bị đỡ trục các đăng bị rơ
OT3-10. Nguyên nhân nào dẫn đến bàn đạp ly hợp bị nặng?
a. Bộ trợ lực hỏng, cơ cấu điều khiển ly hợp bị kẹt thiếu dầu mỡ
b. Bộ trợ lực bị hỏng, bánh đà bị đảo
c. Long đinh tán giữa các đĩa ma sát
d. Bánh đà hay đĩa ép bị nứt
OT3-11. Khi đạp bàn đạp ly hợp có tiếng kêu nhẹ là do?
a. Vòng bi tỳ bị hỏng
b. Bàn đạp ly hợp không có hành trình tự do
c. Khe hở giữa đĩa ép và đĩa ma sát quá lớn
d. Vòng bi đỡ trục hộp số bị hỏng
OT3-12. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng rung cần chuyển số, nguyên nhân nào sau đây là sai?
a. Ly hợp cắt kém
b. Vỡ chân máy
c. Trượt ly hợp
d. Thiếu cứng vững cần chuyển số
OT3-13. Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể nhận biết lọt dầu bôi trơn qua ống dẫn hướng xupap?
a. Quan sát mầu khí xả khi thay đổi tốc độ
b. Kiểm tra áp suất nén buồng đốt
c. Kiểm tra lượng hao dầu bôi trơn
d. Kiểm tra màu dầu bôi trơn
OT3-14. Nguyên nhân dẫn đến áp suất nén động cơ kém, nguyên nhân nào sau đây là sai:
a. Nhiệt độ khí nạp thấp
b. Khe hở nhiệt điều chỉnh không đúng
c. Khe hở pitton xylanh lớn
d. Xupap đóng không kín
OT3-15. Nếu thời điểm phối khí đặt không đúng thì dẫn đến có hiện tượng:
a. Tiếng gõ động cơ
b. Không nạp được khí
c. Động cơ có thể bị chống cam
d. Động cơ bị nổ sớm hoặc nổ muộn
OT3-16. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng gõ dàn cò:
a. Khe hở nhiệt quá lớn
b. Không có khe hở nhiệt
c. Sức căng lò xo xupap lớn
d. Nhiệt độ động cơ cao
OT3-17. Ở cơ cấu phân phối khí như hình vẽ và căn đệm bên ngoài thì khe hở nhiệt được điều chỉnh bằng cách:
a. Dùng dụng cụ chuyên dụng để nén con đội rồi thay căn đệm tương ứng
b. Nó tự động điều chỉnh khe hở nhiệt bằng thủy lực
c. Muốn điều chỉnh phải tháo trục cam để thay căn đệm
d. Chỉ điều chỉnh duy nhất một lần khi lắp ráp ở nhà máy
OT3-18. Ở cơ cấu phân phối khí thông minh thay đổi thời điểm phối khí được điều khiển:
a. Bằng đường dầu chung với dầu bôi trơn động cơ
b. Dùng bơm dầu và dầu điều khiển riêng
c. Được điều khiển bằng khí nén
d. Được điều khiển bằng điện
OT3-19. Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể chẩn đoán được hiện tượng lọt khí qua xupap:
a. Kiểm tra áp suất nén động cơ
b. So sánh lượng khí lọt các te với động cơ khác
c. Quan sát mầu buzi
d. Quan sát mầu dầu bôi trơn
OT3-20. Ở cơ cấu phân phối khí có tubo tăng áp phải sử dụng két làm mát khí để:
a. Tăng hiệu quả nạp cho động cơ
b. Giảm nhiệt độ cho động cơ
c. Tăng áp suất nén cho động cơ
d. Giảm tiếng gõ động cơ
OT3-21. Ở động cơ diesel sử dụng tubo tăng áp với công dụng chính:
a. Tăng khả năng nạp ở một giới hạn nhất định để tăng công suất động cơ
b. Tăng khả năng nạp càng lớn càng tốt để tăng công suất động cơ
c. Tự động thay đổi lượng nạp theo công suất động cơ
d. Tự động thay đổi lượng nạp theo tốc độ động cơ
OT3-22. Tubo của cơ cấu phân phối khí được bôi trơn bằng cách:
a. Bằng đường dầu chung với dầu bôi trơn động cơ
b. Bằng mỡ chịu nhiệt
c. Bằng đường dầu riêng
d. Do được làm mát bằng khí nạp nên không cần bôi trơn
OT3-23. Van điều khiển dầu trục cam thông minh được điều khiển đóng mở bằng cách:
a. Bằng điện do ECU động cơ gửi tới
b. Điều khiển tự động nhờ vào thay đổi áp lực dầu theo tốc độ động cơ
c. Chỉ mở ở tốc độ cao khi áp lực dầu vượt quá giá trị quy định
d. Chỉ mở ở tốc độ thấp khi áp lực dầu nhỏ
OT3-24. Ở cơ cấu phân phối khí có sử dụng bánh răng phụ (như hình vẽ) với công dụng chính là:
a. Giảm khe hở ăn khớp giữa hai bánh răng để giảm tiếng ồn
b. Giảm mài mòn cho bánh răng chính
c. Tránh hiện tượng kẹt bánh răng
d. Thay đổi thời điểm phối khí
OT3-25. Ở cơ cấu phân phối khí có sử dụng con đội thủy lực với công dụng chính là:
a. Giảm tiếng ồn và tự động điều chỉnh khe hở giữa các chi tiết của cơ cấu phân phối khí
b. Thay đổi góc đóng mở của xupap
c. Tăng hiệu quả nạp của động cơ do tăng được góc đóng mở của xupap
d. Giảm chi phí do không phải bảo dưỡng và sửa chữa
OT3-26. Ở cơ cấu phân phối khí có sử dụng con đội thủy lực dầu được sử dụng để điều khiển con đội là:
a. Sử dụng chung với đường dầu bôi trơn động cơ
b. Sử dụng dầu riêng cho con đội
c. Sử dụng dầu động cơ nhưng dùng bơm dầu riêng do đòi hỏi áp suất dầu cao
d. Sử dụng dầu trợ lực lái
OT3-27. Nguyên nhân nào sau đây không dẫn đến hiện tượng hao dầu bôi trơn của động cơ xăng?
a. Do bơm dầu bị hỏng
b. Do lọt dầu vào buồng đốt
c. Chất lượng dầu bôi trơn kém
d. Do các te bị chảy dầu
OT3-28. Nguyên nhân nào sau đây không dẫn đến hiện tượng hao dầu bôi trơn của động cơ diezen?
a. Do bơm dầu bị hỏng
b. Lọt dầu ở buồng đốt
c. Dầu bị cháy ở turbo
d. Do chất lượng dầu kém
OT3-28. Nguyên nhân nào sau đây không dẫn đến hiện tượng áp suất dầu bôi trơn không đủ?
a. Do kẹt van an toàn (van luôn đóng)
b. Do khe hở lắp ghép giữa các chi tiết lớn
c. Do bơm dầu kém
d. Do vỡ đường ống dẫn dầu
OT3-30. Nguyên nhân nào dẫn đến việc áp suất dầu bôi trơn giảm?
a. Bơm dầu và các ổ trục bị mòn, đường ống bị nứt vỡ
b. Khe hở vách xi lanh lớn, bơm dầu và các ổ trục bị mòn
c. Mức dầu bôi trơn quá cao, đường ống bị nứt vỡ
d. Đường ống bị nứt vỡ, thiếu dầu bôi trơn
OT3-31. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng áp suất dầu bôi trơn quá cao?
a. Dùng sai dầu, dầu có độ nhớt cao, van dầu bị kẹt đóng
b. Dùng sai dầu, dầu có độ nhớt cao, bơm dầu bị hỏng
c. Đường ống dẫn dầu bị tắc, bơm dầu bị kẹt
OT3-32. Thay dầu bôi trơn vào thời điểm nào thích hợp?
a. Khi động cơ nguội và không làm việc
b. Khi động cơ nóng, động cơ đang làm việc
c. Khi động cơ không làm việc
d. Khi động cơ đang làm việc
OT3-33. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng dầu bôi trơn bị loãng ở động cơ xăng?
a. Do sử dụng dầu không đúng, xăng rò vào các te
b. Do sử dụng dầu không đúng, bơm dầu bị hỏng
c. Bơm dầu bị hỏng, bầu lọc dầu bị tắc, bẩn
d. Bơm dầu bị hỏng, ống dẫn dầu bị nứt vỡ
OT3-34. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng dầu bôi trơn bị bẩn, biến màu, trong dầu lẫn nhiều mạt kim loại?
a. Do dùng sai dầu, chi tiết bị mài mòn nhiều, bụi lọt qua đường thông gió
b. Do dùng sai dầu, chi tiết bị mài mòn, bầu lọc dầu bị tắc, bơm dầu bị hỏng
c. Do dùng sai dầu, bơm dầu bị hỏng, bầu lọc bị tắc
d. Do dùng sai dầu, bơm dầu bị hỏng, đường ống bị tắc
OT3-35. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng chảy dầu bôi trơn?
a. Bu lông các te bị hỏng, ống dẫn dầu bị nứt vỡ, phớt dầu bị hỏng
b. Bu lông bắt các te bị hỏng, ống dẫn dầu bị nứt vỡ, bơm dầu bị hỏng
c. Khe hở vách xi lanh quá lớn, ống dẫn dầu bị nứt vỡ, bơm dầu bị mòn nhiều
d. Bu lông bắt các te bị hỏng, ống dẫn dầu bị nứt, khe hở vách xi lanh quá lớn
OT3-36. Nguyên nhân nào dẫn đến nhiệt độ dầu bôi trơn quá cao?
a. Do khe hở vách xi lanh lớn
b. Bơm dầu bị hỏng
c. Đường ống bị nứt vỡ
d. Mức dầu bôi trơn quá cao
OT3-37. Đèn cảnh báo nào sau đây dùng để báo tình trạng áp suất dầu động cơ?
1. 2. 3. 4.
a. Hình 4
b. Hình 2
c. Hình 3
d. Hình 1
OT3-38. Van hằng nhiệt luôn mở hoặc không hoạt động sẽ dẫn tới:
a. Động cơ không đạt đến nhiệt độ làm việc
b. Động cơ quá nhiệt
c. Động cơ không hoạt động
d. Động cơ khó khởi động
OT3-39. Nguyên nhân nào không liên quan đến hư hỏng két nước?
a. Quạt gió bị cong vênh
b. Các ống tản nhiệt bị tắc, nứt, thủng
c. Van áp suất chân không tắc
d. Van hằng nhiệt làm việc không chính xác
OT3-40. Van hằng nhiệt không mở hoặc mở không đủ lớn dẫn đến:
a. Nóng máy khi động cơ hoạt động ở công suất cao
b. Động cơ không đạt đến nhiệt độ làm việc
c. Tổn thất nhiệt động cơ
d. Khó khởi động động cơ
OT3-41. Nguyên nhân nào không liên quan đến động cơ quá nhiệt?
a. Van hằng nhiệt luôn mở
b. Chất làm mát thiếu hoặc bẩn
c. Dây đai quạt gió bị chùng
d. Quạt bị kẹt
OT3-42. Kiểm tra nhiệt độ của động cơ có thể tiến hành thông qua:
a. Xác định trực tiếp bằng đồng hồ trên bảng táp lô
b. Kiểm tra van hằng nhiệt
c. Kiểm tra qua sự tiêu hao nước
d. Kiểm tra qua tiếng ồn phát ra từ bơm nước
OT3-43. Kiểm tra sự kín khít của hệ thống làm mát bằng cách đưa khí nén (100 – 150) kPa vào hệ thống thông qua:
a. Nắp két nước
b. Van hằng nhiệt
c. Cảm biến nhiệt độ nước
d. Bơm nước
OT3-44. Van hằng nhiệt mở đường nước từ động cơ ra két nước ở nhiệt độ:
a. (75 – 80)°C
b. (65 – 70) °C
c. (60 – 65) °C
d. (55 – 60) °C
OT3-45. Kiểm tra sự kín khít của hệ thống làm mát bằng khí nén trong vòng (6 – 10) giây áp suất bị giảm đi bao nhiêu thì hệ thống có sự rò rỉ?
a. (10 – 15)kPa
b. (6 – 8) kPa
c. (4 – 6) kPa
d. (2 – 4) kPa
OT3-46. Chi tiết nào không thuộc cấu tạo hệ thống làm mát?
a. Bơm cao áp
b. Van hằng nhiệt
c. Két nước
d. Quạt gió
OT3-47. Quy định kiểm tra khả năng làm việc nắp két nước định kỳ của xe Toyota 4 chỗ tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 1.500 km hoặc 1 tháng
b. 2.000 km hoặc 1 tháng
c. 2.500 km hoặc 1 tháng
d. 3.000 km hoặc 1 tháng
OT3-48. Quy định tiến hành thay dung dịch làm mát định kỳ của xe Toyota 4 chỗ tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 20.000 km hoặc 12 tháng
b. 15.000 km hoặc 12 tháng
c. 10.000 km hoặc 12 tháng
d. 5.000 km hoặc 12 tháng
OT3-49. Quy định tiến hành xúc rửa và làm sạch két nước định kỳ của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 5.000 km hoặc 3 tháng
b. 7.000 km hoặc 3 tháng
c. 8.000 km hoặc 3 tháng
d. 10.000 km hoặc 3 tháng
OT3-50. Quy định tiến hành kiểm tra mức nước làm mát định kỳ của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 1.500 km hoặc 1 tháng
b. 2.000 km hoặc 1 tháng
c. 2.500 km hoặc 1 tháng
d. 3.000 km hoặc 1 tháng
OT3-51. Quy định tiến hành thay dây đai dẫn động quạt gió định kỳ của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 40.000 km hoặc 2 năm
b. 30.000 km hoặc 2 năm
c. 30.000 km hoặc 2 năm
d. 20.000 km hoặc 2 năm
OT3-52. Quy định tiến hành kiểm tra và điều chỉnh đai dẫn động quạt gió định kỳ của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 5.000 km hoặc 3 tháng
b. 10.000 km hoặc 3 tháng
c. 15.000 km hoặc 3 tháng
d. 20.000 km hoặc 3 tháng
OT3-53. Khi gặp trường hợp nước làm mát sôi phải:
a. Dừng xe nhưng không được tắt máy mà phải chạy galăngti chừng 10 phút mới tắt máy
b. Dừng xe, tắt luôn máy
c. Chạy bình thường tới ga ra ô tô
d. Dừng xe, tắt luôn máy, lấy nước lạnh dội vào làm mát máy
OT3-54. Giao tiếp khách hàng là công việc diễn ra:
a. Hai chiều
b. Một chiều đơn điệu về phía khách hàng
c. Không có chiều nào
d. Một chiều đơn điệu về phía thợ sửa chữa ô tô
OT3-55. Thợ sửa chữa ô tô đạt trình độ bậc 3 cần:
a. Tư vấn cho khách hàng về chuyên môn
b. Tư vấn cho khách hàng về các vấn đề tình yêu
c. Tư vấn cho khách hàng về các vấn đề hôn nhân gia đình
d. Tư vấn mọi vấn đề
OT3-56. Thợ sửa chữa ô tô cần tư vấn cho khách hàng về:
a. Vấn đề sửa chữa, bảo dưỡng và cách chăm sóc bảo vệ xe
b. Vấn đề bảo vệ xe
c. Vấn đề rửa xe
d. Vấn đề sơn xe
OT3-57. Thợ sửa chữa ô tô cần hiểu về:
a. Chuyên môn
b. Bán hàng
c. Giao tiếp
d. Mọi lĩnh vực
OT3-58. Người thợ sửa chữa ô tô tư vấn cho khách hàng về chuyên môn trên cơ sở:
a. Bảo vệ quyền lợi của khách hàng đồng thời đảm bảo lợi nhuận của công ty
b. Chỉ cần lợi nhuận của công ty
c. Chỉ cần quyền lợi của khách hàng
d. Không đảm bảo giữa 2 bên
OT3-59. Trong quá trình giao tiếp với khách hàng thợ sửa chữa ô tô cần nhớ:
a. Biển số xe, loại xe, đặc điểm cơ bản của xe
b. Xe thường xuyên sửa chữa hay xe mới vào
c. Lịch sửa chữa xe
d. Tần số hỏng hóc thiết bị
OT3-60. Nhiệm vụ của một người thợ sửa chữa ô tô là:
a. Bảo dưỡng, chẩn đoán hư hỏng và sửa chữa
b. Bảo dưỡng, sửa chữa và tư vấn cho khách hàng
c. Bảo dưỡng, chẩn đoán hư hỏng và tư vấn cho khách hàng
d. Chẩn đoán hư hỏng, sửa chữa và tư vấn cho khách hàng
OT3-61. Sau khi chẩn đoán được hư hỏng người thợ sửa chữa ô tô:
a. Phải báo cáo cho khách hàng nguyên nhân, cách phòng ngừa những hư hỏng và giá thành sửa chữa
b. Phải báo cáo cho người quản lý về nguyên nhân, cách phòng ngừa những hư hỏng và giá thành sửa chữa
c. Không phải báo cáo cho khách hàng nguyên nhân, cách phòng ngừa những hư hỏng và giá thành sửa chữa
d. Không phải báo cáo cho người quản lý về nguyên nhân, cách phòng ngừa những hư hỏng và giá thành sửa chữa
OT3-62. Một thợ sửa chữa ô tô hiện đại ở vị trí hàng đầu không chỉ hiểu biết về xe khách, xe tải mà còn:
a. Biết kinh doanh lẻ
b. Biết tư vấn
c. Biết bán hàng
d. Biết quan hệ ngoại giao
OT3-63. Một thợ sửa chữa ô tô giỏi còn phải nhận thức được tầm quan trọng về:
a. Thời gian, tiền bạc cho cả khách hàng và người chủ của họ
b. Phát hiện được những hư hỏng còn tiềm tàng trong xe
c. Báo cáo cho khách hàng về nguyên nhân, cách phòng ngừa những hư hỏng và giá thành sửa chữa
d. Phát huy thói quen làm việc chính xác
OT3-64. Một thợ sửa chữa ô tô tìm cách hoàn thành công việc càng nhanh càng tốt nhằm:
a. Làm khách hàng hài lòng và nâng cao giá trị của họ với người chủ
b. Được tăng mức thưởng
c. Được thù lao cao
d. Được nghỉ sớm
OT3-65. Một thợ sửa chữa ô tô giỏi phải sắp đặt dụng cụ ngăn nắp để:
a. Chọn nhanh cái mình cần, không phí thời gian tìm
b. Làm hài lòng khách hàng
c. Làm hài lòng ông chủ
d. Được tăng lương
OT3-66. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng tiếng rít của bánh răng hộp số?
a. Khe hở bánh răng lớn
b. Thiếu dầu bôi trơn
c. Khe hở bánh răng nhỏ
d. Vòng đồng tốc bị hỏng
OT3-67. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng tiếng kêu ở trục láp trước khi vào cua?
a. Hỏng khớp đồng tốc
b. Ổ bi trục láp thiếu mỡ
c. Rô tuyn lái bị rơ
d. Rô tuyn đứng bị rơ
OT3-68. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng xe bị rung khi chạy không tải?
a. Rung động do vỡ chân máy
b. Tốc độ không tải của động cơ cao
c. Hộp số bị thiếu dầu
d. Ly hợp cắt kém
OT3-69. Nguyên nhân xe bị rung nẩy mạnh, nguyên nhân nào sau đây là sai?
a. Áp suất lốp quá căng
b. Độ đảo của lốp
c. Mất cân bằng động bánh xe
d. Gối đỡ động cơ bị vỡ
OT3-70. Hệ thống treo xe bằng nhíp lá, ở bộ nhíp lá các kẹp được bố trí cách đều nhau nhằm:
a. Giữ thẳng hàng các lá nhíp
b. Định vị các lá nhíp lại với nhau
c. Giữ cho các lá nhíp không bị trựơt lên nhau
d. Tăng thêm độ đàn hồi cho các lá nhíp
OT3-71. Tác dụng của Hệ thống treo khí nén:
a. Giảm lắc ngang khi xe rẽ để tạo tính ổn định cao khi lái
b. Ngăn việc bốc đuôi khi bắt đầu chạy và khi tăng tốc nhanh để ổn định tư thế của xe
c. Ngăn các lốp xe bị bó cứng khi phanh gấp
d. Thay đổi lực giảm chấn để tăng ổn định khi lái
OT3-72. Nêu điểm khác biệt của hệ thống treo độc lập so với hệ thống treo phụ thuộc?
a. Các bánh xe dao động độc lập với nhau
b. Ít chi tiết hơn
c. Xe chuyển động êm dịu
d. Các bánh xe dao động phụ thuộc lẫn nhau
OT3-73. Hệ thống treo gồm có:
a. Bộ phận dẫn hướng, bộ phận giảm chấn, bộ phận đàn hồi
b. Bộ phận dẫn hướng, bộ phận giảm chấn
c. Bộ phận dẫn hướng, bộ phận đàn hồi
d. Bộ phận đàn hồi, bộ phận giảm chấn
OT3-74. Bộ phận đàn hồi bằng cao su trong hệ thống treo có nhiệm vụ gì?
a. Vừa đảm nhận chức năng tăng độ cứng và hạn chế hành trình
b. Tạo sự đàn hồi cho hệ thống treo
c. Giảm chấn cho hệ thống treo
d. Dập tắt các dao động
OT3-75. Để bôi trơn cho các lá nhíp người ta thường dùng loại mỡ nào dưới đây?
a. Mỡ chì
b. Mỡ có gốc xà phòng
c. Mỡ đa dụng
d. Mỡ chịu nhiệt độ cao
OT3-76. Nhược điểm của hệ thống treo phụ thuộc:
a. Kết cấu phức tạp
b. Tốn nhiều thép và thời gian phục vụ ít
c. Dễ bảo dưỡng sửa chữa
d. Gía thành cao
OT3-77. Bộ giảm chấn gồm:
a.Bộ giảm chấn loại đòn, bộ giảm chấn loại ống, bộ giảm chấn loại lò xo
b. Bộ giảm chấn loại đòn, bộ giảm chấn loại lò xo
c.Bộ giảm chấn loại đòn, bộ giảm chấn loại ống
d. Bộ giảm chấn loại ống, bộ giảm chấn loại lò xo
OT3-78. Hệ thống treo được chia làm mấy loại?
a. Hệ thống treo độc lập và hệ thống treo phụ thuộc
b. Hệ thống treo độc lập, loại nhíp
c. Hệ thống treo phụ thuộc loại lò xo
d. Loại nhíp và loại lò xo lá
OT3-79. Hoạt động của giảm chấn kiểu ống kép ở hành trình nén ( nhún xuống ), câu trả lời nào sau đây là đúng
a. Van không hồi vị của van piston mở cho dầu từ buồng A chảy sang buồng B
b. Van lá của van piston mở cho dầu từ buồng A chảy sang buồng B
c. Van không hồi vị và van lá của van piston đều mở cho dầu từ buồng A chảy sang buồng B
d. Van không hồi vị và van lá của van piston đều đóng không cho dầu từ buồng A chảy sang buồng B
OT3-80. Nêu ưu điểm của trục xoắn so với các phần tử đàn hồi khác?
a. Áp lực lò xo điều chỉnh được
b. Có thể thay đổi dễ dàng
c. Có thể lắp ở cầu dẫn hướng
d. Có khả năng uốn tốt
OT3-81. Nêu công dụng của giảm chấn dùng trên ô tô?
a. Dập tắt các dao động cơ học giữa bánh xe và thân xe
b. Tạo ra các dao động trên xe
c. Dẫn hướng cho hệ thống treo
d. Truyền lực dọc từ bánh xe lên khung xe
OT3-82. Buồng chứa khí của giảm chấn một lớp vỏ có áp suất nạp cao thường dùng loại khí nào?
a. Khí Nitơ hoặc Hydro
b. Khí Oxy
c. Khí CO2
d. Khí SO2
OT3-83. Cách lắp đặt thanh xoắn ở hệ thống treo là:
a. Dùng thanh xoắn lắp ráp dọc theo khung xe giữa tay đòn dưới và khung xe
b. Dùng thanh xoắn bố trí giữa tay đòn dưới và đế tựa trên khung xe
c. Dùng thanh xoắn bố trí giữa tay đòn trên và đế tựa nơi thân xe
d. Dùng thanh xoắn bố trí giữa đà ngang tiết diện I và đế tựa nơi khung xe
OT3-84. Ở hệ thống treo loại lắp đặt lò xo xoắn đặt giữa tay đòn dưới và khung xe khi leo mô đất bánh xe trước bị nâng lên lúc này:
a. Cả hai tay đòn trên và dưới đều xoay lên
b. Cả hai tay đòn trên và dưới đều xoay xuống
c. Tay đòn trên xoay lên, tay đòn dưới xoay xuống
d. Tay đòn trên xoay xuống, tay đòn dưới xoay lên
OT3-85. Ở hệ thống treo loại lắp đặt lò xo xoắn đặt giữa tay đòn dưới và khung xe khi bánh xe sụp ổ gà thì:
a. Tay đòn trên và tay đòn dưới xoay xuống cho phép lò xo giãn ra
b. Tay đòn trên và tay đòn dưới xoay xuống cho phép lò xo co lên
c. Tay đòn trên xoay lên, tay đòn dưới xoay xuống cho phép lò xo giãn ra
d. Tay đòn trên xoay lên, tay đòn dưới xoay xuống cho phép lò xo co lên
OT3-86. Đầu ngoài của các tay đòn dưới ở hệ thống treo có khớp nối hình gì?
a. Hình cầu
b. Hình trụ
c. Hình côn
d. Hình bán nguyệt
OT3-87. Kết cấu của bộ giảm xóc thuỷ lực kiểu ống lồng gồm các bộ phận nào sau đây?
a. Một xy lanh trong, một xy lanh ngoài, piston và cần trượt kín lên xuống trong xy lanh, phốt dầu và chụp che bụi, một loạt các van bố trí trên piston và trên đáy của xy lanh trong
b. Một xy lanh trong, một xy lanh ngoài, piston và cần trượt kín lên xuống trong xy lanh
c. Một xy lanh ngoài, piston và cần trượt kín lên xuống trong xy lanh, phốt dầu và chụp che bụi, một loạt các van bố trí trên piston và trên đáy của xy lanh trong
d. Một xy lanh trong, một xy lanh ngoài và một loạt các van bố trí trên piston và trên đáy của xy lanh trong
OT3-88. Công dụng của hệ thống treo hay giảm xóc hai bánh xe trước ô tô (dàn đầu xe)
ngoại trừ:
a. Giúp xe quay vòng tốt hơn
b. Mang đỡ trọng lượng của đầu xe
c. Bảo đảm việc lái xe an toàn và duy trì tính song hành của hai bánh xe dẫn động
d. Thu hút triệt tiêu chấn động do mặt đường tạo ra, có tính làm đệm giúp hành khách và hàng hóa không bị xóc
OT3-89. Các ý sau đều nói về cách lắp đặt lò xo xoắn ở hệ thống treo
ngoại trừ:
a. Dùng lò xo xoắn bố trí giữa đế tựa nơi cây chống của tay đòn trên và đế tựa trên khung xe
b. Dùng lò xo xoắn bố trí giữa tay đòn dưới và đế tựa trên khung xe
c. Dùng lò xo xoắn bố trí giữa tay đòn trên và đế tựa nơi thân xe
d. Dùng lò xo xoắn bố trí giữa đà ngang tiết diện I và đế tựa nơi khung xe
OT3-90. Để kiểm tra độ phẳng của bàn ép (mâm ép) ta dùng dụng cụ nào?
a. Thước kiểm phẳng
b. Đồng hồ so
c. Pan me
d. Thước kẹp
OT3-91. Khi tháo li hợp cần đánh dấu vị trí giữa:
a. Bánh đà và nắp li hợp
b. Bánh đà và đĩa ép
c. Đĩa ép và nắp li hợp
d. Đĩa ép và đĩa ma sát
OT3-92. Bảo dưỡng li hợp thường xuyên bằng cách:
a. Tra dầu mỡ vào các khớp dẫn động hoặc bổ sung dầu vào bình chứa dầu (dẫn động thuỷ lực)
b. Tra dầu mỡ vào bánh đà
c. Tra dầu vào hộp dầu li hợp
d. Tra mỡ vào giảm chấn
OT3-93. Nguyên tắc điều chỉnh hành trình tự do của ly hợp:
a. Thay đổi chiều dài đòn dẫn động để thay đổi khe hở giữa bi tỳ với đầu đòn mở
b. Thay đổi khoảng cách từ bánh đà tới đĩa ma sát
c. Thay đổi khoảng cách từ đĩa ép tới bánh đà
d. Thay đổi khoảng cách từ đĩa ép tới đĩa ma sát
OT3-94. Bộ phận nào của ly hợp bị vênh đảo không sửa chữa được mà phải thay mới?
a. Đĩa ma sát
b. Bánh đà
c. Đĩa ép
d. Khung ly hợp
OT3-95. Nguyên nhân nào dẫn đến ly hợp bi trượt?
a. Bàn đạp ly hợp không có hành trình tự do
b. Có không khí trong hệ thống mở thủy lực
c. Lò xo đệm êm bị hỏng
d. Dầu phanh trong bình chứa ít hơn mức quy định
OT3-96. Hãy gọi tên các chi tiết từ 1 đến 4 của đĩa ma sát ở hình vẽ?
a. 1. vành ma sát; 2. xương đĩa; 3. tấm đệm; 4. đinh tán
b. 1. xương đĩa; 2. tấm ma sát; 3. lò xo; 4. đinh tán
c. 1. đĩa ma sát; 2. moay ơ; 3. xương đĩa; 4. tấm đệm
d. 1. vành ma sát; 2. tấm đệm; 3. xương đĩa; 4.moay ơ
OT3-97. Nêu vật liệu chế tạo vành ma sát của đĩa ly hợp?
a. Bằng sợi nhựa, dây kim loại và vật liệu kết dính
b. Sợi nhân tạo
c. Ép sợi thủy tinh
d. Ép bột đồng và Amiăng
OT3-98. Để điều chỉnh khe hở ly hợp loại điều khiển mở bằng thủy lực, điều chỉnh ở bộ phận nào?
a. Thanh đẩy của piston công tác (piston đẩy càng mở)
b. Thông qua cán piston của xi lanh nén dầu
c. Thông qua pê đan ly hợp
d. Thông qua vòng bi chặn của cốc mở
OT3-99. Hành trình tự do của bàn đạp ly hợp được hiểu như thế nào?
a. Là khoảng cách giữa cốc mở và đầu của các đòn cần bẩy (đòn mở)
b. Là khoảng cách giữa đĩa ma sát và mặt phẳng bánh đà và đĩa ép
c. Ở điểm chết trên cùng của bàn đạp ly hợp
d. Là khoảng dao động mặt bên cho phép của đĩa ly hợp
OT3-100. Nhờ đâu mà đĩa ly hợp đàn hồi tiếp xúc êm khi đóng ly hợp?
a. Nhờ sự dập vênh từng phần cách đều của xương đĩa ma sát
b. Nhờ sự đàn hồi của đĩa ma sát
c. Nhờ các mảnh bằng cao su
d. Nhờ lò xo trụ xoắn
OT3-101. Tại sao ở một bộ ly hợp có 2 đĩa bị động truyền được mô men xoắn bằng 2 lần bộ ly hợp một đĩa có cùng đường kính và lực ép?
a. Vì bộ ly hợp 2 đĩa bị động có diện tích ma sát lớn gấp đôi
b. Vì bộ ly hợp 2 đĩa bị động có số lò xo ép gấp đôi
c. Vì bộ ly hợp 2 đĩa bị động có hệ số ma sát lớn hơn
d. Vì tốc độ truyền động của bộ phận chủ động
OT3-102. Đạp bàn đạp ly hợp nhằm mục đích:
a. Ngắt ly hợp
b. Tăng mô men động cơ
c. Tăng tốc
d. Thắng xe
OT3-103. Li hợp không nối động cơ với hộp số khi nhấn:
a. Bàn đạp li hợp
b. Bàn đạp ga
c. Bàn đạp phanh
d. Bàn đạp phanh và ga
OT3-104. Chọn ý đúng nhất liên quan đến các yêu cầu của ly hợp:
a. Ly hợp phải ngắt, nối truyền lực giữa hộp số ngang/dọc và động cơ được êm
b. Sau khi nối với hộp số ngang/dọc, nó phải truyền công suất có sự trượt
c. Nó tự động tách với hộp số ngang/dọc một cách chính xác và nhanh
d. Nó phải nối và ngắt truyền lực cho hộp số ngang/dọc mà không phải đạp bàn đạp ly hợp
OT3-105. Chọn ý đúng nhất liên quan đến các bộ phận của ly hợp:
a. Đĩa ly hợp được nối với bánh đà và đĩa ép li hợp khi không nhấn bàn đạp ly hợp
b. Xi lanh cắt ly hợp truyền áp suất thuỷ lực từ xilanh chính đến càng cắt ly hợp
c. Cụm nắp ly hợp truyền /ngắt công suất ra của động cơ
d. Vòng bi cắt ly hợp khử độ chênh lệch về tốc độ quay giữa càng cắt ly hợp và lò xo đĩa
OT3-106. Trên đĩa ma sát các chấn động xoắn được hấp thụ do:
a. Lò xo giảm chấn
b. Các rãnh xéo trên đĩa ma sát
c. Mặt đĩa ma sát
d. Các đinh tán trên đĩa ma sát
OT3-107. Đĩa ly hợp chóng mòn là do:
a. Lò xo ép quá yếu
a. Hệ thống thủy lực bị rò dầu
b. Bộ ly hợp lắp không đồng tâm
c. Lò xo giảm chấn quá yếu
OT3-108. Động cơ bị rung giật mạnh khi nhả bàn đạp ly hợp là do
a. Bánh đà và đĩa ép bị nứt, lò xo giảm chấn bị gãy
b. Lò xo đĩa ép yếu
c. Không có hành trình tự do của bàn đạp
d. Vòng bi đỡ đầu trục số bị hỏng
OT3-109. Nguyên nhân nào dẫn đến ly hợp đóng ngắt không hoàn toàn?
a. Chiều cao đòn mở không đúng, đĩa ma sát bị vênh,lò xo bàn ép yếu
b. Lò xo giảm chấn bị gãy
c. Vòng bi nối đầu trục ly hợp với đuôi trục khuỷu bị vỡ
d. Bộ trợ lực bị hỏng
OT3-110. Nguyên nhân nào dẫn đến đĩa ma sát bị mòn nhanh?
a. Do người lái có thói quen đặt chân lên bàn đạp khi xe đang chạy
b. Vòng bi tỳ bị hỏng
c. Hệ thống mở thủy lực bị chảy dầu
d. Lò xo giảm giật bị gãy
OT3-111. Khó gài số
không phải do nguyên nhân nào sau đây?
a. Bánh răng mòn
b. Ly hợp ngắt không hoàn toàn
c. Bộ đồng tốc mòn nhiều
d. Càng gạt, thanh trượt mòn
OT3-112. Nguyên nhân nào dẫn đến nhảy số
a. Bánh răng mòn, vòng đồng tốc hỏng, lò xo hãm cần số yếu, độ dơ dọc trục quá lớn
b. Vòng đồng tốc hỏng, ly hợp cắt không dứt khoát
c. Độ dơ dọc trục quá lớn, đĩa ma sát bị mòn
d. Bánh răng mòn, bánh đà bị nứt
OT3-113. Để kiểm tra khe hở vòng đồng tốc với bánh răng ta dùng dụng cụ nào sau đây?
a. Căn lá
b. Thước kẹp
c. Pan me
d. Đồng hồ so
OT3-114. Nguyên nhân nào sau dẫn đến khó vào số?
a. Trục cần số bị cong, ly hợp cắt không dứt khoát, càng cua bị cong
b. Đĩa ma sát bị mòn, càng cua bị cong
c. Không có hành trình tự do bàn đạp
d. Thiếu dầu bôi trơn
OT3-115. Để kiểm tra độ đảo của trục hộp số ta dùng dụng cụ nào?
a. Gối đỡ và đồng hồ so
b. Thước kiểm phẳng
c. Thước kẹp
d. Pan me
OT3-116. Hộp số chảy dầu do nguyên nhân nào?
a. Vỏ hộp số bị nứt, phớt chắn dầu hỏng, gioăng đệm bị rách, thừa dầu trong hộp số
b. Vỏ hộp số bị nứt, bánh răng số bị vỡ
c. Gioăng đệm bị rách, vòng đồng tốc hỏng
d. Thừa dầu trong hộp số
OT3-117. Khó vào số
không phải do:
a. Bánh răng mòn
b. Ly hợp cắt không rứt khoát
c. Bộ đồng tốc bị mòn
d. Càng cua và thanh trượt bị cong
OT3-118. Nguyên nhân nào sau dẫn đến khó vào số?
a. Trục cần số bị cong, ly hợp cắt không dứt khoát, càng cua bị cong
b. Đĩa ma sát bị mòn, càng cua bị cong
c. Không có hành trình tự do bàn đạp
d. Thiếu dầu bôi trơn
OT3-119. Ưu điểm của bánh răng trụ răng nghiêng:
a. Truyền động êm
b. Bôi trơn tốt
c. Giá thành chế tạo rẻ
d. Có thể cắt được nhiều răng
OT3-120. Đặc điểm nào phù hợp với hộp số thay đổi bằng tay:
a. Khi chưa gài số thì trục thứ cấp quay tự do theo bánh xe
b. Các bạc trượt của bộ đồng tốc chuyển động được trên trục trung gian
c. Khi không gài số trục thứ cấp có thể dịch chuyển được
d. Khi không gài số các bạc trượt của bộ đồng tốc dịch chuyển trên trục trung gian
OT3-121. Trình bày đặc điểm nào thì đúng về một hộp số có các tỷ số truyền i=3,64/3,21/1,43/0,97?
a. Đường truyền mô men ở số 1 được khuếch đại lên 3,64 lần
b. Hộp số có một tốc độ truyền thẳng (trực tiếp)
c. Tốc độ khi chạy số 4 sẽ giảm xuống 2,21 lần
d. Tốc độ khi chạy số 2 sẽ giảm xuống 1,43 lần
OT3-122. Tỷ số truyền i như thế nào thì đúng khi xe chạy với tốc độ cao nhất?
a. i = 0,86
b. i = 1,0
c. i = 1,21
d. i = 3,65
OT3-123. Ở số nào thì mô men xoắn lấy ra ở trục thứ cấp có giá trị lớn nhất?
a. Số 1
b. Số truyền trực tiếp
c. Số 3
d. Số 0
OT3-124. Bộ đồng tốc sẽ đồng tốc cho những chi tiết nào khi thay đổi số?
a. Bạc di trượt bộ đồng tốc và bánh răng số
b. Trục chủ động và trục trung gian
c. Trực thứ cấp và trục trung gian
d. Thân cố định bộ đồng tốc và bạc di trượt bộ đồng tốc
OT3-125. Hộp số phân phối được dùng trên xe có?
a. Nhiều cầu chủ động
b. Cầu chủ động sau
c. Cầu chủ động trước
d. Có tải trọng lớn
OT3-126. Ở loại hộp số 3 trục, khi gài số lùi thì bánh răng lùi sẽ ăn khớp với:
a. Bánh răng của trục trung gian và bánh răng của trục thứ cấp
b. Bánh răng của trục trung gian và bánh răng của trục sơ cấp
c. Bánh răng của trục trung gian
d. Bánh răng của trục sơ cấp và bánh răng của trục thứ cấp
OT3-127. Khớp đồng tốc ở hộp số được dùng cho?
a. Bán trục cần dẫn hướng chủ động
b. Trục truyền dọc xe con
c. Trục truyền ngang xe tải
d. Bán trục cần dẫn hướng bị động
OT3-128. Phát biểu nào là sai đối với hộp số ô tô:
a. Bánh răng đồng hồ tốc độ liên kết với bánh răng của trục sơ cấp
b. Trục thứ cấp dùng truyền công suất từ hộp số đến trục cardan
c. Vòng đồng tốc đưa các bánh răng vào khớp hoặc ra khớp êm, nhẹ
d. Bánh răng truyền mô men xoắn và cung cấp các tốc độ ra ngoài khác nhau
OT3-129. Bộ đồng tốc của hộp số ô tô có những bộ phận nào
, ngoại trừ:
a. Trục trượt
b. Khóa chuyển
c. Lò xo hãm
d. Ống trượt
OT3-130. Cơ cấu định vị trong hộp số có nhiệm vụ?
a. Ngăn cản không cho trục trược di chuyển tự do
b. Đẩy trục trước di chuyển
c. Khóa cứng các trục răng và các bánh răng khi ăn khớp
d. Giúp các bánh răng vào khớp êm dịu
OT3-131. Để kiểm tra độ dơ dọc trục của hộp số dùng dụng cụ nào?
a. Đồng hồ so và căn lá
b. Đồng hồ so và thước kẹp
c. Thước kẹp và pan me
d. Pan me và thước kiểm phẳng
OT3-132. Khớp các đăng đồng tốc loại nào cho ta góc hợp bởi 2 đoạn trục lớn nhất?
a. Khớp bi cầu(5 viên bi)
b. Khớp các đăng kiểu nối có vòng bi (6 viên)
c. Khớp chữ thập
d. Khớp đàn hồi bằng cao su hình tam giác
OT3-133. Sử dụng loại khớp các đăng nào thì cụm trục các đăng có thể trượt dọc trục được?
a. Khớp đồng tốc kiểu nối 6 viên bi
b. Khớp chữ thập
c. Khớp nối đàn hồi kiểu đĩa
d. Dùng 2 khớp chữ thập (khớp kép)
OT3-134. Trục các đăng dùng khớp chữ thập thường làm rỗng có tác dụng gì?
a. Giảm trọng lượng của trục và tăng được lực truyền mô men xoắn
b. Giảm được dao động của trục
c. Đồng tốc tốt hơn
d. Dễ cân bằng động trục các đăng
OT3-135. Trong các khớp các đăng dưới đây thì khớp nào thuộc khớp các đăng đồng tốc?
a. Khớp các đăng bi cầu (các đăng Vây xơ - 5 viên bi)
b. Hai khớp chữ thập
c. Khớp đàn hồi kiểu đĩa
d. Một khớp chữ thập
OT3-136. Để đồng tốc cho cụm trục các đăng dùng khớp chữ thập người ta làm thế nào?
a. Dùng hai khớp chữ thập (khớp kép) kết hợp với 2 đầu nạng trung gian phải đồng phẳng
b. Dùng hai khớp chữ thập kết hợp với 2 đầu nạng trung gian không đồng phẳng
c. Dùng một khớp chữ thập
d. Dùng 3 khớp chữ thập
OT3-137. Nguyên nhân dẫn đến tiếng kêu ở trục các đăng
nguyên nhân nào là sai:
a. Vỡ ống cao su đỡ trục các đăng
b. Vòng bi trục chữ thập bị mòn hoặc kẹt
c. Vòng bi đỡ trục trục các đăng bị mòn hoặc kẹt
d. Then hoa của nạng trượt bị mòn
OT3-138. Nguyên nhân dẫn đến rung trục các đăng nguyên nhân nào
là sai:
a. Do trục các đăng được chia làm nhiều khớp nối
b. Khớp các đăng lắp không đúng
c. Lắp giáp mặt bích lỏng
d. Lắp giáp vòng bi đỡ trục các đăng lỏng
OT3-139. Khớp nối trượt của trục các đăng gồm có:
a. Các rãnh then hoa
b. Một trục chữ thập
c. Ba con lăn
d. Bốn ổ bi
OT3-140. Trục các đăng được chế tạo rỗng để:
a. Tiết kiệm vật liệu
b. Cân bằng động
c. Chịu mô men xoắn
d. Dễ chế tạo
OT3-141. Trục các đăng chưa được cân bằng sẽ
không dẫn đến:
a. Mau hư các ổ bi đỡ
b. Trục các đăng bị rung khi vận hành
c. Trục các đăng mau bị võng
d. Trục các đăng gãy
OT3-142. Số lượng tối thiểu khớp nối các đăng khác tốc cần có trên một trục:
a. 2 khớp
b. 3 khớp
c. 1 khớp
d. 4 khớp
OT3-143. Miếng kim loại dán trên trục các đăng có công dụng:
a. Cân bằng động khi thay đổi tốc độ xe
b. Cân bằng động khi trục quay tròn
c. Giảm chấn động khi trục làm việc
d. Tăng tốc độ quay của trục
OT3-144. Phát biểu nào sau
đây sai với các đăng:
a. Truyền mô men xoắn với khoảng cách trục và góc độ thay đổi
b. Đảm bảo an toàn cho hệ thống truyền lực khi bị quá tải
c. Trục các đăng được chế tạo rỗng
d. Liên kết giữa hộp số và cầu chủ động
OT3-145. Các đăng được chế tạo bằng:
a. Gang
b. Thép cacbon
c. Sắt
d. Hợp kim nhôm
OT3-146. Truyền động các đăng trên ô tô có công dụng?
a. Truyền mô men xoắn từ hộp số đến vi sai
b. Truyền mô men xoắn từ cầu xe đến các bánh xe
c. Truyền mô men xoắn từ động cơ tới hộp số
d. Truyền mô men xoắn từ hộp số đến các bánh xe
OT3-147. Kêu ở khớp các đăng do:
a. Ổ bi kim bị mòn hoặc khô mỡ
b. Lắp ghép không đúng
c. Cân bằng động không tốt
d. Khe hở mặt bích tăng
OT3-148. Khi tháo các đăng cần chú ý:
a. Đánh dấu vị trí lắp ghép giữa các đăng với mặt bích.
b. Đánh dấu khớp các đăng
c. Đánh dấu trên thân các đăng
d. Không cần đánh dấu
OT3-149. Bộ tự động hãm cứng vi sai có tác dụng gì?
a. Không cho phép các bánh xe chủ động dừng quay khi xe chạy trên đường có hệ số ma sát chênh lệch lớn
b. Đảm bảo cho xe quay vòng dễ dàng
c. Kéo dài sự ngăn cản các bánh xe chủ động khi quay vòng
d. Ngăn cản sự truyền mô men quay khi xe quay vòng
OT3-150. Lựa chọn tỷ số truyền ở cầu chủ động có tác dụng gì?
a. Khuếch đại mô men quay
b. Làm tăng tốc độ quay
c. Làm giảm mô men quay
d. Tăng mô men và tốc độ quay
OT3-151. Những bánh răng nào của hộp cầu chủ động quay khi xe quay vòng?
a. Tất cả các bánh răng đều quay
b. Chỉ có các bánh răng bán trục quay
c. Chỉ có các bánh răng côn trong hộp vi sai quay
d. Chỉ có các bánh răng bán trục phía quay vòng bán kính lớn quay
OT3-152. Những câu trình bày sau đây liên quan đến các việc chỉnh bộ vi sai của xe FR hoặc 4WD. Hãy chọn câu Đúng:
a. Bánh răng dẫn động (quả dứa) cần điều chỉnh độ tải trọng ban đầu bằng các vòng đệm điều chỉnh hoặc các vòng cách co giãn
b. Vì người ta chọn các vòng bi đỡ chặn thường dùng cho các vòng bi bán trục, nên không cần điều chỉnh tải trọng ban đầu
c. Khi khe hở ăn khớp của bánh răng vành chậu là lớn, điều chỉnh bằng cách dịch chuyển hộp vi sai rời xa bánh răng dẫn động (quả dứa)
d. Nếu vết ăn khớp của bánh răng vành chậu không đúng, hãy điều chỉnh bằng cách làm lệch vị trí của bánh răng bán trục và bánh răng vi sai
OT3-153. Bộ vi sai có tiếng kêu khi xe chuyển động thẳng về trước, nguyên nhân nào sau đây là sai:
a. Do mòn hoặc hư hỏng bánh răng bán trục, bánh răng vi sai hoặc trục bánh răng vi sai
b. Do thiếu dầu hộp số
c. Do khe hở ăn khớp giữa bánh răng vành chậu và bánh răng quả dứa không đúng
d. Do mòn hoặc hư hỏng bánh răng quả dứa hoặc vành chậu
OT3-154. Nguyên nhân dẫn đến tiếng kêu của bộ vi sai khi xe quay vòng:
a. Do mòn hoặc hư hỏng bánh răng bán trục, bánh răng vi sai hoặc trục bánh răng vi sai
b. Do thiếu dầu hộp số
c. Do khe hở ăn khớp giữa bánh răng vành chậu và bánh răng quả dứa không đúng
d. Do mòn hoặc hư hỏng bánh răng quả dứa hoặc vành chậu
OT3-155. Công thức bánh xe 4 x 4, thể hiện xe có:
a. 6 bánh chủ động
b. 1 cầu chủ động
c. 2 bánh chủ động
d. 4 bánh chủ động
OT3-156. Xe có 6 bánh và 2 cầu chủ động có công thức bánh xe là:
a. 4x2
b. 6x6
c. 6x4
d. 4x4
OT3-156. Cầu chủ động trên xe tải thường sử dụng nhớt bôi trơn loại:
a. SAE 240
b. SAE 40
c. SAE 30
d. SAE 140
OT3-158. Lựa chọn tỷ số truyền ở cầu chủ động có tác dụng gì?
a. Khuếch đại mô men quay
b. Làm giảm mô men quay
c. Làm tăng tốc độ quay
d. Tăng mô men quay và tốc độ quay
OT3-159. Những bánh răng nào của hộp cầu chủ động quay khi xe quay vòng?
a. Chỉ có bánh răng bán trục phía quay vòng bán kính lớn quay
b. Chỉ có bánh răng bán trục quay
c. Chỉ có bánh răng quả dứa quay
d. Tất cả các bánh răng đều quay
OT3-160. Căn cầu là biện pháp điều chỉnh khe hở ăn khớp giữa bánh răng:
a. Quả dứa và vành chậu
b. Quả dứa và vi sai
c. Vành chậu và vi sai
d. Vi sai và vi sai
OT3-161. Bộ vi sai đảm bảo cho 2 bánh xe chủ động quay với vận tốc khác nhau khi:
a. Xe chạy thẳng
b. Xe xuống dốc
c. Xe lên dốc
d. Xe quay vòng
OT3-162. Cầu chủ động khi làm việc nóng là do:
a. Chỉnh cầu quá chặt
b. Bánh răng bị mòn
c. Thừa dầu bôi trơn
d. Trục bộ vi sai mòn
OT3-163. Dịch chuyển bánh răng chủ động nhờ:
a. Căn đệm
b. Bulông
c. Đệm vênh
d. Đai ốc
OT3-164. Kiểm tra sự ăn khớp (vết tiếp xúc) của cặp bánh răng côn xoắn truyền lực chính tiến hành:
a. Bôi 1 lớp sơn mỏng lên bánh răng chủ động
b. Bôi 1 lớp sơn mỏng lên bánh răng bị động
c. Bôi 1 lớp dầu mỏng lên bánh răng chủ động
d. Bôi 1 lớp dầu mỏng lên bánh răng bị động
OT3-165. Trong cầu chủ động dịch chuyển bánh răng bị động nhờ:
a. Chuyển vị trí các tấm đệm từ bên này sang bên kia (hoặc vặn đai ốc điều chỉnh bên này vào bao nhiêu, thì nới bên kia ra bấy nhiêu)
b. Thêm mới tấm đệm
c. Bỏ bớt tấm đệm
d. Cả thêm mới và bỏ bớt tấm đệm
OT3-166. Với lốp dùng cho xe tải chiều sâu tối thiểu còn lại của lớp hoa lốp phải còn lại:
a. 2 mm
b. 1 mm
c. 3 mm
d. 4 mm
OT3-167. Với lốp dùng cho xe ô tô con chiều sâu tối thiểu còn lại của lớp hoa lốp phải còn lại:
a. 1 mm
b. 2 mm
c. 0,5 mm
d. 3 mm
OT3-168. Các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào dẫn đến mòn nhiều ở phần giữa của bề mặt lốp?
a. Lốp thường xuyên làm việc ở trạng thái quá áp suất
b. Lốp thường xuyên làm việc ở trạng thái thiếu áp suất
c. Liên kết bánh xe trên xe không đúng quy định của các hãng sản xuất
d. Chịu tải của các lớp xương mành không đồng nhất trên chu vi lốp
OT3-169. Các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào dẫn đến mòn nhiều ở cả hai mép của bề mặt lốp?
a. Lốp thường xuyên làm việc ở trạng thái thiếu áp suất
b. Lốp thường xuyên làm việc ở trạng thái quá áp suất
c. Liên kết bánh xe trên xe không đúng quy định của các hãng sản xuất
d. Chịu tải của các lớp xương mành không đồng nhất trên chu vi lốp
OT3-170. Các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào dẫn đến mòn lệch một phía của bề mặt lốp?
a. Liên kết bánh xe trên xe không đúng quy định của các hãng sản xuất
b. Lốp thường xuyên làm việc ở trạng thái thiếu áp suất
c. Lốp thường xuyên làm việc ở trạng thái quá áp suất
d. Chịu tải của các lớp xương mành không đồng nhất trên chu vi lốp
OT3-171. Các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào dẫn đến mòn vẹt một phần của chu vi lốp?
a. Chịu tải của các lớp xương mành không đồng nhất trên chu vi lốp
b. Lốp thường xuyên làm việc ở trạng thái thiếu áp suất
c. Lốp thường xuyên làm việc ở trạng thái quá áp suất
d. Liên kết bánh xe trên xe không đúng quy định của các hãng sản xuất
OT3-172. Chỉnh độ chụm bánh xe dẫn hướng bằng cách làm nào sau đây?
a. Vặn xoay thanh kéo ngang
b. Xê dịch đầu trụ đỡ
c. Dùng bu lông lệch tâm để chỉnh
d. Dùng đệm chêm
OT3-173. Bánh xe mòn đều nhưng mòn nhanh là do:
a. Độ chụm không đúng
b. Góc nghiêng ngoài bánh xe lớn
c. Góc nghiêng ngang chốt lớn
d. Góc nghiêng dọc chốt lớn
OT3-174. Trên lốp xe có ghi chữ “TUBE LESS” có nghĩa gì?
a. Lốp không săm
b. lốp có săm
c. Lốp có áp suất cao
d. Lốp có áp suất thấp
OT3-175. Các ký hiệu 185/70 R 13 80 Q được ghi trên lốp xe thì chữ 80 và Q có nghĩa gì?
a. 80 là khả năng chịu tải của lốp xe là 450 kg, Q là tốc độ cao nhất cho phép là 160 km/h
b. 80- Chiều cao, bề rộng (tỷ số H/B = 0,8), Q chất lượng lốp
c. 80 tải trọng cho phép 800 kg, Q tiết diện mặt cắt ngang lốp
d. 80 năm sản xuất lốp, Q tốc độ cao nhất cho phép là 160 km/h
OT3-176. Vành bánh xe có ghi ký hiệu như sau: “ 4 ½ J x 13 – S” thì chữ 4 ½ và J có ý nghĩa gì?
a. Chiều rộng lòng vành đối xứng và dạng mép của vành
b. Kiểu lòng vành đối xứng và dạng mép của vành
c. Đường kính lắp với lốp và ký hiệu lòng vành
d. Ký hiệu lòng vành và kiểu lòng vành
OT3-177. Trong hình vẽ thể hiện:
a. Góc Caster dương
b. Góc Caster âm
c. Góc Camber dương
d. Góc Camber âm
OT3-178. Thay lốp khi xe chạy được:
a. 20.000km
b. 5.000km
c. 10.000km
d. 15.000km
OT3-179. Nêu nguyên nhân làm lốp xe bị mòn như hình bên?
a. Áp suất khí quá lớn
b. Áp suất khí quá nhỏ
c. Góc chụm bánh xe quá lớn (lốp bên phải, nhìn từ phía sau lại, góc chụm dương)
d. Góc chụm âm bánh xe quá lớn (lốp bên phải, nhìn từ phía sau lại, góc chụm âm)
OT3-180. Nêu nguyên nhân làm lốp xe bị mòn như hình bên?
a. Áp suất khí quá nhỏ
b. Áp suất khí quá lớn
c. Góc chụm bánh xe quá lớn (lốp bên phải, nhìn từ phía sau lại, góc chụm dương)
d. Góc chụm âm bánh xe quá lớn (lốp bên phải, nhìn từ phía sau lại, góc chụm âm)
OT3-181. Nêu nguyên nhân làm lốp xe bị mòn như hình bên?
a. Góc chụm âm bánh xe quá lớn (lốp bên phải, nhìn từ phía sau lại, góc chụm âm)
b. Áp suất khí quá lớn
c. Góc chụm bánh xe quá lớn (lốp bên phải, nhìn từ phía sau lại, góc chụm dương)
d. Áp suất khí quá nhỏ
OT3-182. Nêu nguyên nhân làm lốp xe bị mòn như hình bên?
a. Góc chụm bánh xe quá lớn (lốp bên phải, nhìn từ phía sau lại, góc chụm dương)
b. Áp suất khí quá lớn
c. Góc chụm âm bánh xe quá lớn (lốp bên phải, nhìn từ phía sau lại, góc chụm âm)
d. Áp suất khí quá nhỏ
OT3-183. Các số liệu nhập cho thiết bị cân bằng bánh xe, thông số nào tính bằng đơn vị cm?
a. Khoảng cách từ thiết bị đến vành
b. Bề rộng vành
c. Đường kính vành
d. Khu vực bấm chì
OT3-184. Một lò xo lý tưởng, đạt yêu cầu kỹ thuật trong hệ thống treo xe phải đạt yêu cầu nào sau đây:
a. Thu hút một cách nhanh chóng các va đập do mặt đường gồ ghề tạo nên, sau đó từ từ trở lại vị trí bình thường
b. Chỉ có khả năng mang đỡ trọng lượng của xe, không có khả năng hấp thu dao động
c. Tăng được khá nhiều tính êm dịu của ô tô
d. Mang đỡ trọng lượng của thân xe và hành khách
OT3-185. Ưu điểm của hệ thống treo phụ thuộc:
a. Tăng được khá nhiều tính êm dịu của ô tô
b. Kết cấu phức tạp
c. Tốn nhiều thép và thời gian phục vụ ít
d. Chỉ đảm bảo được yêu cầu êm dịu cần thiết
OT3-186. Ở hệ thống treo, tay đòn dưới chỉ gắn xoay bản lề tại một điểm duy nhất của khung xe phải có thêm:
a. Đòn thăng bằng
b. Đà ngang tiết diện I
c. Lò xo xoắn
d. Nhíp lá
OT3-187. Công dụng của đòn thăng bằng ở hệ thống treo loại lò xo xoắn đặt giữa tay đòn dưới và khung xe là:
a. Giữ không cho tay đòn trên, dưới dịch chuyển dọc trước sau trong lúc thắng xe
b. Cho tay đòn trên, dưới dịch chuyển dọc trước sau trong lúc thắng xe
c. Điều chỉnh góc nghiêng dọc Caster của trục xoay
d. Điều chỉnh góc doãng Camber của trục xoay
OT3-188. Công dụng của đòn thăng bằng ở hệ thống treo loại lò xo xoắn bố trí giữa tay đòn trên và khung xe là:
a. Điều chỉnh góc nghiêng dọc Caster của trục xoay
b. Cho tay đòn trên, dưới dịch chuyển dọc trước sau trong lúc thắng xe
c. Điều chỉnh góc nghiêng doãng Camber của trục xoay
d. Giữ không cho tay đòn trên, dưới dịch chuyển dọc trước sau trong lúc thắng xe
OT3-189. ở hệ thống treo một đầu đà ngang tiết diện I gắn vào một điểm xoay bản lề tại khung xe, đầu kia thì:
a. Kết hợp với ngõng quay gắn bánh xe dẫn hướng
b. Gắn vào phần dưới của cột chống strut
c. Tựa lên giá đỡ của thân trước xe
d. Gắn cứng vào dầm ngang khung xe
OT3-190. Hệ thống treo hai bánh xe trước kiểu Macpherson-strut không còn tồn tại:
a. Tay đòn trên
b. Tay đòn dưới
c. Lò xo xoắn
d. Bộ giảm xóc
OT3-191. Hệ thống treo hai bánh xe trước kiểu Macpherson-strut tay đòn dưới xoay bản lề tại hai điểm tựa của:
a. Sườn xe
b. Khung xe
c. Thân xe
d. Dầm cầu
OT3-192. Hệ thống treo đầu xe bằng thanh xoắn thì thanh xoắn được dùng thay cho:
a. Lò xo xoắn trong hệ thống treo dàn đầu ô tô
b. Đà ngang tiết diện I
c. Nhíp lá
d. Tay đòn trên, tay đòn dưới
OT3-193. Hệ thống treo đầu xe bằng thanh xoắn, đầu sau của thanh xoắn gắn cứng vào dầm ngang khung xe còn đầu trước thì:
a. Gắn vào tay đòn dưới
b. Kết hợp với ngõng quay gắn bánh xe dẫn hướng
c. Tựa lên giá đỡ của thân trước xe
d. Gắn vào phần dưới của cột chống strut
OT3-194. Mắt trước lá nhíp cái gắn vào giá treo trước nhờ bu lông và ống lót cao su, mắt sau của lá nhíp thì:
a. Gắn vào giá treo di động của khung xe
b. Gắn vào tay đòn dưới
c. Kết hợp với ngõng quay gắn bánh xe dẫn hướng
d. Tựa lên giá đỡ của thân trước xe
OT3-195. Ống lót cao su ở mắt trước của lá nhíp cho phép:
a. Mắt nhíp có thể xoay đu đưa trong lúc bộ lá nhíp duỗi thẳng hay uốn cong
b. Điều chỉnh góc nghiêng dọc Caster của trục xoay
c. Cho tay đòn trên, dưới dịch chuyển dọc trước sau trong lúc thắng xe
d. Giữ không cho tay đòn trên, dưới dịch chuyển dọc trước sau trong lúc thắng xe
OT3-196. Trong hệ thống treo dàn đầu xe ô tô, thanh xoắn có công dụng:
a. Đàn hồi theo chiều xoắn vặn hấp thu dao động giống như lò xo và nhíp lá
b. Thanh xoắn chỉ có công dụng chống lại sự rung động của xe khi xe gặp mặt đường xấu
c. Thanh xoắn chỉ có tác dụng chống lại sự xoay dọc của xe ô tô
d. Thanh xoắn chỉ có tác dụng hạn chế sự lệch sang một bên khi xe dao đông
OT3-197. Các bộ phận nào sau đây thuộc phần khối lượng được treo trong hệ thống treo xe ô tô:
a. Thân xe, hành khách, hành lý, động cơ
b. Thân xe, hành khách, hành lý, các bánh xe, các cầu xe và các chi tiết khác của ô tô
c. Thân xe, hành khách, hành lý, các bánh xe, các cầu xe
d. Thân xe, hành khách, hành lý, các bánh xe và các chi tiết khác của ô tô
OT3-198. Các bộ phần nào sau đây thuộc hệ thống treo xe ô tô:
a. Các lò xo, giảm chấn, thanh ổn định và các thanh nối
b. Các lò xo, giảm chấn, thanh ổn định và các bánh xe
c. Các lò xo, giảm chấn, thanh ổn định, các thanh nối và các bánh xe cùng với cầu xe
d. Các lò xo, giảm chấn, thanh xoắn và các bánh xe
OT3-199. Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về khối lượng được treo và khối lượng không được treo trong hệ thống treo xe ô tô?
a. Tùy theo thiết kế, nếu khối lượng được treo lớn hơn thì tính êm dịu chuyển động tốt hơn. Ngược lại nếu khối lượng không được treo lớn thì than xe dễ bị xóc
b. Khối lượng được treo luôn luôn lớn hơn khối lượng không được treo
c. Khối lượng được treo luôn luôn nhỏ hơn khối lượng không được treo
d. Khối lượng được treo luôn luôn bằng khối lượng không được treo
OT3-200. Hệ thống treo xe ôtô sử dụng các loại lò xo cơ bản nào sau đây:
a. Lò xo xoắn, nhíp lá, thanh xoắn và túi khí nén
b. Lò xo xoắn, thanh xoắn và túi khí nén
c. Lò xo xoắn, nhíp lá, và túi khí nén
d. Nhíp lá, thanh xoắn và túi khí nén
OT3-201. Công dụng chính của hệ thống treo là:
a. Dùng để nối đàn hồi giữa khung xe và hệ thống truyền động như cầu trước, cầu sau, nhằm hấp thu những chấn động từ mặt đường lên xe khi xe chạy trên đường ghồ ghề
b. Chỉ mang đỡ trọng lượng của thân xe và hành khách
c. Mang đỡ trọng lượng của động cơ, hệ thống truyền động và thân xe.
d. Đảm bảo khả năng kéo, khả năng điều khiển, dẫn hướng và khả năng phanh dừng xe
OT3-202. Hệ thống treo phụ thuộc sử dụng nhíp lá có ưu điểm:
a. Chịu được tải trọng lớn, được sử dụng phổ biến
b. Không chịu được tải trọng lớn, cấu tạo phức tạp
c. Chi tiết ít nên nó nhẹ, vì vậy có thể giảm khối lượng không được treo
d. Chiếm ít không gian, có thể tăng không gian sử dụng của khoang động cơ
OT3-203. Trong hệ thống treo, lò xo trụ được sử dụng để hấp thụ giảm chấn, độ cứng của lò xo được tính bằng cách:
a. Độ cứng của lò xo tỉ lệ nghịch với lực tác dụng lên nó và tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo
b. Độ cứng của lò xo tỉ lệ nghịch với ngoại lực tác dụng lên nó
c. Độ cứng của lò xo tỉ lệ với ngoại lực tác dụng lên nó
d. Độ cứng của lò xo tỉ lệ với phần khối lượng được treo
OT3-204. Trong cơ cấu lái kiểu trục vít- bánh vít, trục rẽ quạt có nhiệm vụ:
a. Dịch chuyển qua lại để dẫn động cần lắc
b. Dịch chuyển dọc theo trục vít để biến chuyển động quay tròn thành chuyển động lắc ngang
c. Dịch chuyển qua lại để dẫn động ecu trượt
d. Dịch chuyển dọc theo trục vít để dẫn động cần lắc
OT3-205. Khi bánh xe quay, cảm biến tốc độ bánh xe sẽ tạo ra các tín hiệu, ngoại trừ:
a. Ngắn mạch
b. Dòng điện sẽ tăng khi tốc độ bánh xe thay đổi
c. Điện áp sẽ giảm khi tốc độ bánh xe thay đổi
d. Có tần số thay đổi theo tốc độ bánh xe
OT3-206. Cách làm nào sau đây để chỉnh độ chụm bánh xe dẫn hướng?
a. Vặn xoay thanh kéo ngang.
b. Dùng bu lông lệch tâm để chỉnh
c. Dùng đệm chêm
d. Xê dịch đầu trụ đỡ
OT3-207. Góc bánh xe nghiêng về bên phải hay nghiêng về bên trái đối với đường thẳng vuông góc với mặt đường là góc nào?
a. Góc doãng của bánh xe (Camber)
b. Góc nghiêng dọc của bánh xe (Caster)
c. Góc nghiêng ngang của chốt chuyển hướng
d. Góc tổng hợp
OT3-208. Góc doãng mà đầu trên của bánh xe nghiêng vào phía trong xe là:
a. Góc doãng âm
b. Góc doãng dương
c. Góc nghiêng dọc của bánh xe dương
d. Góc nghiêng dọc của bánh xe âm
OT3-209. Góc doãng mà đầu trên của bánh xe nghiêng ra là:
a. Góc doãng dương
b. Góc doãng âm
c. Góc nghiêng dọc của bánh xe dương
d. Góc nghiêng dọc của bánh xe âm
OT3-210. Tại sao góc doãng của bánh xe dẫn hướng còn được gọi là góc mòn lốp xe?
a. Vì khi bánh xe đặt nghiêng trên mặt đường tải trọng sẽ tập trung một bên mặt vỏ bánh xe
b. Vì khi bánh xe leo lên mô đất góc doãng trở nên âm
c. Vì khi bánh xe sụp ổ gà góc doãng trở nên dương
d. Vì trong suốt quá trình xe lăn bánh góc doãng không thể duy trì liên tục được
OT3-211. Bộ phận nào sau đây thuộc hệ thống điều khiển trên ô tô?
a. Dầm cầu
b. Hệ thống treo
c. Khung xe
d. Hệ thống lái
OT3-212. Khi xe quay vòng bên trái, bán trục bên phải sẽ quay:
a. Bằng vận tốc của bán trục bên trái
b. Chậm hơn bán trục bên trái
c. Nhanh hơn bán trục bên trái
d. Nhanh hơn hoặc chậm hơn bán trục bên trái tùy theo bán kính quay vòng
OT3-213. Bộ phận nào sau đây thuộc hệ thống điều khiển trên ô tô?
a. Hệ thống treo
b. Hệ thống phanh
c. Bộ vi sai
d. Bánh xe
OT3-214. Vành lái trên ô tô ở nước Việt Nam được bố trí:
a. Bên trái
b. Bên phải
c. Ở hai bên cả trái và phải
d. Ở giữa
OT3-215. Trụ lái có thể điều chỉnh cao thấp nhằm mục đích:
a. Làm tăng tỷ số truyền động lái
b. Giảm lực tác dụng lên vành lái
c. Giúp cho tư thế ngồi của người lái được thoải mái
d. Làm giảm tỷ số truyền động lái
OT3-216. Yêu cầu của hệ thống lái,
ngoại trừ:
a. Quay vòng thật ngoặt trong một thời gian ngắn trên một diện tích bé
b. Tháo lắp dễ dàng
c. Giữ được chuyển động thẳng ổn định của ô tô
d. Lái nhẹ và tiện lợi
OT3-217. Các nguyên nhân sau liên quan đến hệ thống lái nặng ngoại trừ:
a. Hộp tay lái cũ, mòn
b. Hộp tay lái thiếu dầu bôi trơn
c. Lốp xe mòn, bơm quá căng
d. Bơm dầu trợ lực hỏng
OT3-218. Hệ thống lái có công dụng gì?
a. Thay đổi hưởng chuyển động hoặc giữ cho ô tô chuyển động theo một hướng nhất định
b. Đảm bảo an toàn chuyển động của xe
c. Giữ cho ô tô chuyển động ở một hướng nhất định
d. Thay đổi hướng liên tục của xe
OT3-219. Hãy cho biết có bao nhiêu trạng thái quay vòng của bánh xe?
a. 3 trạng thái: quay vòng thừa, quay vòng thiếu và quay vòng đủ
b. 2 trạng thái: quay vòng thừa, quay vòng thiếu
c. 1 trạng thái quay vòng đủ
d. Không có trạng thái nào cả
OT3-220. Trong cơ cấu lái kiểu trục vít- bánh vít, trục giẻ quạt có nhiệm vụ:
a. Dịch chuyển qua lại để dẫn động cần lắc
b. Dịch chuyển dọc theo trục vít để biến chuyển động quay tròn thành chuyển động lắc ngang
c. Dịch chuyển qua lại để dẫn động ecu trượt
d. Dịch chuyển dọc theo trục vít để dẫn động cần lắc
OT3-221. Tính ổn định đi thẳng của xe liên quan tới
a. Góc nghiêng trụ lái
b. Góc chụm
c. Bán kính quay vòng
d. Góc Caster
OT3-222. Bầu phanh khí nén có công dụng là:
a. Biến đổi áp suất khí nén thành lực đẩy cơ khí để bung càng phanh hãm xe
b. Biến đổi áp suất khí nén thành áp lực thủy lực để bung càng phanh hãm xe
c. Biến đổi áp suất khí nén thành độ chân không để bung càng phanh hãm xe
d. Biến đổi áp suất khí nén thành cơ năng để bung càng phanh hãm xe
OT3-223. Nút điều khiển hỗ trợ phanh khẩn cấp trên bảng điều khiển trung tâm gần với:
a. Đèn báo nạp
b. Đèn báo sự cố kiểm tra phanh
c. Đèn báo pha
d. Đèn báo xi nhan
OT3-224. Vật liệu chế tạo trống phanh:
a. Bằng gang hoặc hợp kim nhôm bên trong có ép cốt gang
b. Bằng thép 45
c. Bằng hợp kim đồng
d. Bằng thép gió
OT3-225. Áp suất tối thiểu của khí nén trong hệ thống phanh khí là:
a. 85 psi đối với xe buýt và 100 psi đối với xe tải
b. 70 psi đối với xe buýt và 90 psi đối với xe tải
c. 60 psi đối với xe buýt và 80 psi đối với xe tải
d. 50 psi đối với xe buýt và 70 psi đối với xe tải
OT3-226. Yêu cầu của hệ thống phanh là:
a. Hiệu quả phanh cao nhất ở tất cả các bánh xe
b. Phanh êm dịu, điều khiển nhẹ nhàng, lực tác dụng lên pedal không lớn, có độ nhạy cảm lớn, không có hiện tượng tự xiết phanh
c. Thoát nhiệt tốt, có hệ số ma sát lớn, có khả năng phanh trong thời gian dài
d. Thời gian phanh và quãng đường phanh ngắn
OT3-227. Van xả hơi nước ở phanh khí nằm:
a. Ở dưới các bình chứa khí
b. Ở dưới máy nén khí
c. Ở dưới van phân phối
d. Ở trên các đường ống
OT3-228. Nhiệm vụ của van bảo vệ 4 dòng trong hệ thống phanh khí:
a. Đảm bảo cho các nhánh phanh độc lập với nhau
b. Điều chỉnh lực phanh đều đặn trên các bánh xe
c. Để cung cấp khí nén đồng thời cho các bình chứa
d. Bảo vệ hệ thống phanh không bị hãm cứng
OT3-229. Điều chỉnh sai cam nhả ở phanh khí dẫn đến:
a. Phanh ăn không đều ở các bánh xe
b. Phanh bị bó
c. Có tiếng kêu trong trống phanh
d. Phanh bị giật
OT3-230. Các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào làm phanh ở hệ thống phanh khí bị bó?
a. Lò xo trả guốc phanh bị gãy
b. Điều chỉnh sai khe hở tang trống, má phanh
c. Trục trái đào bị rơ
d. Điều chỉnh sai cam nhả
OT3-231. Hình vẽ bên thể hiện cơ cấu phanh tang trống loại nào?
a. Đối xứng tâm
b. Đối xứng trục
c. Đẩy hai đầu
d. Không đối xứng
OT3-232. Hình vẽ bên thể hiện cơ cấu phanh tang trống loại nào?
a. Đối xứng trục
b. Đối xứng tâm
c. Đẩy hai đầu
d. Không đối xứng
OT3-233. Nhược điểm của phanh đĩa loại đĩa quay rất dễ bị hư hỏng do:
a. Rà phanh nhiều quá
b. Kích thước nhỏ hơn guốc phanh
c. Không thay thế được bố phanh
d. Bụi bẩn rơi vào khi chạy trên đường đất
OT3-234. Khi đạp phanh, xe ăn lệch về một bên là do:
a. Điều chỉnh khe hở giữa các má phanh không đúng
b. Hành trình tự do của bàn đạp quá lớn
c. Hành trình tự do của bàn đạp quá nhỏ
d. Không có khe hở giữa má phanh và trống phanh
OT3-235. Nguyên nhân nào sau làm bó phanh?
a. Không có hành trình tự do bàn đạp, khe hở giữa tang trống và má phanh quá nhỏ
b. Hành trình tự do bàn đạp quá lớn
c. Có không khí trong hệ thống phanh
d. Mức dầu trong bình quá cao
OT3-236. Nguyên nhân nào làm phanh không ăn?
a. Có không khí trong hệ thống phanh, khe hở giữa má phanh và trống phanh quá lớn
b. Không có khe hở giữa má phanh và trống phanh
c. Không có hành trình tự do của bàn đạp
d. Mức dầu trong bình chứa quá thấp
OT3-237. Bộ điều hòa lực phanh có tác dụng gì?
a. Điều chỉnh áp lực phanh ra cầu trước và cầu sau phù hợp với tải trọng đặt nên các cầu
b. Chia đều dầu cho các bánh xe
c. Làm cản trở dầu phanh tới các xi lanh bánh trước
d. Làm cản trở dầu phanh tới các xi lanh bánh sau
OT3-238. Má phanh ở cơ cấu phanh đĩa, dấu hiệu nào báo hiệu má phanh mòn phải thay?
a. Mức dầu trong bình chứa quá thấp
b. Hành trình bàn đạp phanh quá lớn
c. Lực đạp phanh ở bàn đạp phanh quá nhẹ
d. Lực đạp phanh ở bàn đạp phanh quá lớn
OT3-239. Dấu hiệu nào cho thấy khe hở giữa má phanh và tang trống quá lớn?
a. Hành trình bàn đạp quá lớn
b. Mức dầu trong bình chứa quá thấp
c. Mức dầu trong bình chứa quá cao
d. Lực đạp phanh ở bàn đạp phanh quá lớn
OT3-240. Khi cần điều chỉnh khe hở giữa má phanh và tang trống, tiến hành:
a. Điều chỉnh xoay hai chốt lệch tâm (hoặc chốt điều chỉnh) của hai guốc phanh và hai cam lệch tâm trên mâm phanh
b. Kéo các guốc phanh, má phanh rời khỏi tang trống
c. Kéo hai piston của xilanh bánh xe về gần nhau
d. Đẩy các piston và guốc phanh ép chặt má phanh vào tang trống
OT3-241. Các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào dẫn đến khi phanh xe không dừng theo yêu cầu của người lái và bàn đạp phanh chạm sàn, phanh không có hiệu lực?
a. Dầu phanh lẫn nhiều không khí hoặc điều chỉnh sai hành trình tự do (quá lớn)
b. Áp suất lốp và độ mòn của hai bánh xe phải và trái không giống nhau
c. Bàn đạp phanh và ty đẩy mòn lỏng các chốt xoay
d. Ty đẩy bàn đạp phanh bị kẹt hoặc điều chỉnh không đúng kỹ thuật
OT3-242. Khi phanh xe bị ăn lệch về bên trái là do:
a. Điều chỉnh khe hở giữa má phanh và tang trống bên phải lớn hơn bên trái
b. Điều chỉnh khe hở giữa má phanh và tang trống bên phải nhỏ hơn bên trái
c. Khe hở giữa má phanh và tang trống quá lớn
d. Khe hở giữa má phanh và tang trống quá nhỏ
OT3-243. Khi phanh xe bị ăn lệch về bên phải là do:
a. Điều chỉnh khe hở giữa má phanh và tang trống bên phải nhỏ hơn bên trái
b. Điều chỉnh khe hở giữa má phanh và tang trống bên phải lớn hơn bên trái
c. Khe hở giữa má phanh và tang trống quá lớn
d. Khe hở giữa má phanh và tang trống quá nhỏ
OT3-244. Quy định kiểm tra mức dầu xilanh tổng phanh định kỳ của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 1.500km hoặc 1tháng
b. 2.000km hoặc 1tháng
c. 2.000km hoặc 2tháng
d. 2.500km hoặc 2tháng
OT3-245. Quy định kiểm tra mức dầu ở xilanh chính của ly hợp thủy lực định kỳ của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 1.500km hoặc 1tháng
b. 2.000km hoặc 1tháng
c. 2.000km hoặc 2tháng
d. 2.500km hoặc 2tháng
OT3-246. Quy định thay dầu tổng phanh mỗi lần cách nhau ít nhất là:
a. 24 tháng
b. 30 tháng
c. 36 tháng
d. 42 tháng
OT3-247. Quá trình giữ áp lực phanh dùng để:
a. Hạn chế áp suất dầu chống sự bó cứng bánh xe
b. Hạn chế quãng đường phanh
c. Hạn chế thời gian phanh
d. Hạn chế mô men phanh
OT3-248. Bình chứa dầu phanh được lắp trên:
a. Thân xy lanh chính
b. Xy lanh con
c. Bàn đạp phanh
d. Mâm phanh
OT3-249. Khi xe vận hành không tác dụng vào bàn đạp phanh và cần phanh tay, nhưng cảm thấy có sự cản lớn (sờ tang trống bị nóng lên):
a. Bàn đạp phanh bị kẹt hoặc ty đẩy bị kẹt
b. Dầu phanh có nhiều không khí
c. Bộ trợ lực phanh hỏng
d. Điều chỉnh khe hở má phanh lớn
OT3-250. Khi thay mới đĩa phanh trong quá trình đại tu ta phải làm gì?
a. Lau sạch và đem ráp
b. Rửa qua bằng dầu hộp số tự động
c. Ngâm 15 phút trong dầu hộp số tự động
d. Rửa qua bằng dầu DOT
OT3-251. Hiệu lực phanh giảm không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
a. Má phanh mòn nhiều
b. Má phanh chai, bẩn
c. Đường kính trống phanh tăng
d. Hệ thống dầu phanh có gió
OT3-252. Phanh tay có thể được đặt ở các vị trí, ngoại trừ:
a. Trước bộ vi sai
b. Sau hộp số
c. Trước hộp số
d. Ở sau bánh xe
OT3-253. Khi phanh ô tô, ở dải tốc độ nào cơ cấu ABS không hoạt động?
a. 8 – 12.5 km/h
b. 12.5 – 15 km/h
c. 15 – 17 km/h
d. 17 – 20 km/h
OT3-254. Hệ thống phanh ABS sử dụng loại van điện 3 vị trí, ở chế độ giảm áp ECU sẽ gửi tín hiệu dòng điện là bao nhiêu A (ăm pe)?
a. 5 A
b. 2 A
c. 7 A
d. 9 A
OT3-255. Hệ thống phanh ABS sử dụng loại van điện 2 vị trí, ở chế độ giảm áp ECU sẽ gửi tín hiệu điện áp đến van giảm áp với giá trị là:
a. 12 V
b. 5 V
c. 7 V
d. 2 V
OT3-256. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến hiện tượng chân phanh rung khi ABS không hoạt động?
a. Đĩa phanh bị rơ
b. Góc đặt bánh xe không đúng
c. Lốp xe mòn không đều
d. Trợ lực phanh hỏng
OT3-257. Trên hệ thống phanh ABS nguyên nhân nào sau đây dẫn đến hiện tượng phanh ăn lệch một bên?
a. Cảm biến tốc độ và rô to bị hỏng
b. Rơ le bơm bị hỏng
c. Điện áp ắc quy không đủ
d. Đĩa phanh bị rơ
OT3-258. Trên hệ thống phanh ABS, nguyên nhân nào sau đây dẫn hiện tượng ABS hoạt động ngay khi ở chế độ phanh thường?
a. Cảm biến tốc độ bị hỏng, lắp đặt sai
b. Rơ le bơm bị hỏng
c. Đèn báo ABS hở hoặc ngắn mạch
d. Bơm của bộ chấp hành bị hỏng
OT3-259. Trên hệ thống phanh ABS, nguyên nhân nào sau đây dẫn đến hiện tượng phanh không hiệu quả?
a. Van bộ chấp hành bị kẹt, hỏng
b. Rơ le bơm bị hỏng
c. Mạch nguồn ECU bị ngắn mạch
d. Công tắc phanh hở hay ngắn mạch
OT3-260. Khi tháo bộ chấp hành thủy lực của hệ thống phanh ABS cần chú ý:
a. Tháo cáp âm bình ắc quy
b. Tháo cáp dương bình ắcq uy
c. Tháo lọc gió và đường ống nạp
d. Tháo giắc nối ABS
OT3-261. Điện trở tiêu chuẩn cho cuộn dây của cảm biến tốc độ phía trước là:
a. (0,8 - 1,3) kΩ
b. (0,5 – 0,8) kΩ
c. (1,3 – 1,5) kΩ
d. (1,5 – 1,7 )kΩ
OT3-262. Điện trở tiêu chuẩn cho cảm biến tốc độ phía sau là:
a. (1,1 – 1,7) kΩ
b. (1,7 – 1,9) kΩ
c. (1,9 – 2,0) kΩ
d. (2,0 – 2, 2) kΩ
OT3-263. Tín hiệu lấy ra từ cảm biến tốc độ:
a. Là tín hiệu điện áp
b. Là tín hiệu dòng điện
c. Là tín hiệu điện áp và dòng điện
d. Là tín hiệu xung
OT3-264. Nhiệm vụ chính của cơ cấu ABS:
a. Chống lại sự bó cứng của các bánh xe
b. Điều khiển quá trình phanh
c. Tạo ra mô men phanh lớn nhất
d. Làm giảm dần vận tốc của xe
OT3-265. Sự khác nhau giữa hệ thống phanh có ABS và hệ thống phanh thường?
a. Ngăn cản sự bó cứng của các bánh xe
b. Làm giảm dần vận tốc của xe
c. Ngăn cản sự vừa lăn, vừa trượt của bánh xe
d. Làm giảm quãng đường phanh
OT3-266. Cảm biến tốc độ dùng để:
a. Đo tốc độ quay của bánh xe
b. Đo gia tốc chậm dần của bánh xe
c. Đo độ trượt của bánh xe
d. Đo gia tốc ngang của bánh xe
OT3-267. Thiết bị điều khiển ABS ECU dùng để:
a. Điều khiển bộ chấp hành thủy lực
b. Điều khiển mô men phanh
c. Điều khiển quãng đường phanh
d. Điều khiển gia tốc chậm dần khi phanh
OT3-268. Nguyên nhân hiện tượng bánh răng máy khởi động liên tục lao ra rồi trả về khi vặn khóa điện ở nấc start:
a. Do cuộn giữ bị đứt
b. Do cuộn hút bị đứt
c. Do khóa điện hỏng
d. Do điện yếu
OT3-269. Nguyên nhân của hiện tượng dính đề:
a. Lò xo hồi vị càng gạt bánh răng kém
b. Điện yếu
c. Tốc độ không tải thấp
d. Cuộn hút, cuộn giữ quấn sai
OT3-270. Những nội dung nào sau đây không phải kiểm tra khi đo điện áp ắc quy lúc khởi động thấp hơn giá trị quy định(dưới 9,6V)?
a. Kiểm tra khóa điện
b. Kiểm tra ắc quy
c. Kiểm tra đầu cực của ắc quy
d. Kiểm tra chạm mát của dây dẫn
OT3-271. Phải kiểm tra nội dung nào sau đây khi đo điện áp chân 30 của máy đề lúc khởi động thấp hơn giá trị quy định(dưới 8V)?
a. Kiểm tra cáp máy khởi động
b. Kiểm tra khóa điện
c. Kiểm tra cầu chì
d. Kiểm tra công tắc khởi động trung gian
OT3-272. Những nội dung nào sau đây không phải kiểm tra khi đo điện áp chân 50 của máy đề lúc khởi động thấp hơn giá trị quy định(dưới 8V)?
a. Kiểm tra công tắc từ của máy khởi động
b. Kiểm tra cầu chì
c. Kiểm tra rơ le khởi động
d. Kiểm tra công tắc khởi động trung gian
OT3-273. Nguyên nhân hiện tượng đề kém (tốc độ khởi động thấp), nguyên nhân nào sau đây là sai?
a. Cuộn hút và cuộn giữ bị hỏng
b. Ắc quy yếu
c. Máy đề bị sát cốt
d. Lực cản quay của động cơ lớn
OT3-274. Khi vặn khóa điện đến nấc start có hiện tượng máy đề chập chờn lúc được lúc không nhưng khi đề trực tiếp thì tốt thì nội dung nào sau đây không phải kiểm tra?
a. Cáp máy khởi động
b. Dây dẫn đến cọc 50 của máy đề
c. Cầu chì mạch khởi động
d. Rơ le mạch khởi động
OT3-275. Để kiểm tra cuộn giữ của máy đề ta tiến hành đấu mạch như hình vẽ rồi thực hiện:
a. Cắt tiếp mát chân số 3, piston công tắc từ không bị trả về là tốt
b. Cắt tiếp mát chân số 1, piston công tắc từ không bị trả về là tốt
c. Cắt tiếp mát chân số 3, piston công tắc từ trả về nhanh là tốt
d. Cắt tiếp mát chân số 1, piston công tắc từ trả về nhanh là tốt
OT3-276. Để kiểm tra khả năng hút của công tắc từ ta tiến hành đấu mạch như hình vẽ rồi thực hiện:
a. Cấp mát âm ắc quy, nếu công tắc từ hút tốt là được
b. Cắt tiếp mát chân số 1 rồi cấp mát âm ắc quy, nếu công tắc từ hút tốt là được
c. Cắt tiếp mát chân số 3 rồi cấp mát âm ắc quy, nếu công tắc từ hút tốt là được
d. Cấp mát âm ắc quy rồi cắt mát chân số 3, piston công tắc từ không bị trả về là tốt
OT3-277. Khi cổ góp của rô to mô tơ máy đề bị mòn quá mức có thể dẫn đến hiện tượng hư hỏng nào sau đây?
a. Không thể khởi động được do tiếp xúc giữa chổi than và cổ góp kém
b. Máy khởi động liên tục lao ra và trả về khi vặn khóa điện ở nấc start
c. Sẽ dẫn đến hiện tượng dính đề
d. Sẽ dẫn đến hiện tượng sát cốt
OT3-278. Khi cuộn dây stato của máy đề bị ngắn mạch có thể dẫn đến hiện tượng hư hỏng nào sau đây?
a. Không thể khởi động được do không tạo ra đủ từ trường quay
b. Máy khởi động liên tục lao ra và trả về khi vặn khóa điện ở nấc start
c. Sẽ dẫn đến hiện tượng dính đề
d. Sẽ dẫn đến hiện tượng sát cốt
OT3-279. Ở công tắc từ của máy khởi động, cuộn hút và cuộn giữ được quấn ngược chiều nhau với công dụng:
a. Tạo ra từ trường ngược nhau khi thôi đề giúp quá trình trả về của máy đề được rứt khoát
b. Giảm bớt dòng chạy qua cuộn hút và cuộn giữ để tăng dòng cho mô tơ khởi động
c. Tạo ra từ trường lớn để hút piston công tắc từ
d. Tránh hiện tượng cháy cuộn hút và cuộn giữ do đề quá lâu
OT3-280. Cuộn giữ của công tắc từ có đường kính dây nhỏ với công dụng:
a. Tạo ra lực từ vừa đủ để giữ piston của công tắc từ tránh tiêu tốn dòng điện cho khởi động
b. Tạo lực từ lớn để giữ piston của công tắc từ
c. Tạo lực từ lớn để hút piston của công tắc từ
d. Tạo lực từ lớn để hút piston của công tắc từ đóng rứt khoát
OT3-281. Cuộn hút của công tắc có đường kính dây lớn hơn đường kính dây cuộn giữ có công dụng:
a. Tạo ra lực từ lớn để hút piston của công tắc từ đóng rứt khoát
b. Tạo lực từ lớn để giữ piston của công tắc từ
c. Tạo ra lực từ vừa đủ để giữ piston của công tắc từ tránh tiêu tốn dòng điện cho khởi động
d. Tạo ra dòng điện lớn giúp mô tơ máy đề quay
OT3-282. Nguyên nhân của hiện tượng động cơ làm việc có tiếng gõ:
a. Thời điểm đánh lửa quá sớm
b. Thời điểm đánh lửa quá muộn
c. Đánh lửa yếu
d. Dây cao áp bị đứt ngầm
OT3-283. Công dụng của bộ điều chỉnh đánh lửa sớm bằng chân không của hệ thống đánh lửa thường:
a. Điều khiển đánh lửa sớm theo tải trọng
b. Điều khiển đánh lửa sớm ở tốc độ cao
c. Điều khiển đánh lửa sớm ở tốc độ thấp
d. Điều khiển khi bướm ga chớm mở
OT3-284. Nguyên nhân của hiện tượng động cơ làm việc có tiếng nổ ở trên đường xả:
a. Đánh lửa muộn
b. Đánh lửa sớm
c. Đánh lửa yếu
d. Dây cao áp bị đứt ngầm
OT3-285. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng mất mạch thứ cấp ở hệ thống đánh lửa thường?
a. Các buzi bị ngắn mạch, bị vỡ, dây cao áp bị rò điện
b. Các buzi bị ngắn mạch, đặt lửa không đúng quy định
c. Dây cao áp bị rò điện, đặt lửa không đúng quy định
d. Đặt lửa không đúng quy định, mối nối đầu dây cao áp không tốt
OT3-286. Nguyên nhân dẫn đến thời điểm đánh lửa bị sai:
a. Đặt lửa không đúng, trục bộ chia điện bị cong, cơ cấu điều chỉnh đánh lửa sớm bị hỏng
b. Đặt lửa không đúng, cơ cấu điều chỉnh đánh lửa sớm bị hỏng, nắp chia điện bị vỡ
c. Đặt lửa không đúng, trục bộ chia điện bị cong, nắp chia điện bị vỡ
d. Cơ cấu điều chỉnh đánh lửa sớm bị hỏng, trục bộ chia điện bị cong, nắp chia điện bị vỡ
OT3-287. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng mất mạch sơ cấp của hệ thống đánh lửa thường?
a. Cặp tiếp điểm bị cháy rỗ, cuộn sơ cấp bị đứt, khóa điện bị hỏng
b. Cặp tiếp điểm bị cháy rỗ, cuộn sơ cấp bị đứt, dây cao áp bị rò điện
c. Cặp tiếp điểm bị cháy rỗ, dây cao áp bị hỏng, ắc quy hết điện
d. Ắc quy hết điện, cặp tiếp điểm bị cháy rỗ, dây cao áp bị hỏng
OT3-288. Nguyên nhân dẫn đến việc buzi đánh tia lửa yếu:
a. Khe hở buzi quá lớn, cặp tiếp điểm bị cháy rỗ, dây cao áp bị rò điện
b. Khe hở buzi quá lớn, bô bin bị hỏng, cuộn sơ cấp bị đứt
c. Buzi đánh lửa bị hỏng, cặp tiếp điểm bị cháy rỗ, khe hở buzi quá nhỏ
d. Cặp tiếp điểm bị cháy rỗ, dây cao áp bị đứt, cuộn sơ cấp bị đứt
OT3-289. Điện áp tạo ra ở máy phát phải luôn ổn định trong khoảng:
a. (13 – 14,7)V
b. (12 - `13)V
c. (11 – 12)V
d. (14 – 15,5)V
OT3-290. Điện áp ra tại điểm trung hoà của máy phát điện xoay chiều là nguồn cung cấp điện cho:
a. Rơle đèn báo nạp
b. Đèn báo nạp
c. Bộ điều áp IC
d. Bộ chỉnh lưu
OT3-291. Các đầu dây ra stato của máy phát điện được nối với:
a. Bộ chỉnh lưu
b. Bộ điều áp IC
c. Đèn báo nạp
d. Chổi than
OT3-292. Vai trò cực M ở bộ điều áp IC của máy phát điện là:
a. Truyền tình trạng phát điện của máy phát tới ECU động cơ
b. Nhận biết ắc qui
c. Nhận biết máy phát
d. Cung cấp điện cho các phụ tải điện trên xe
OT3-292. Máy phát điện xoay chiều có bơm chân không để tạo ra áp suất âm cho:
a. Bộ trợ lực phanh
b. Bộ trợ lực lái
c. Bộ trợ lực ly hợp
d. Bộ điều chỉnh đánh lửa sớm chân không
OT3-293. Nếu chỉ một điốt dương của máy phát bị ngắn mạch thì:
a. Đèn báo nạp không sáng
b. Đèn báo nạp sáng bình thường
c. Đèn báo nạp nhấp nháy
d. Đèn báo nạp sáng mờ
OT3-294. Trường hợp đèn báo nạp không sáng nếu nối đất chân L của máy phát đèn sáng thì hỏng:
a. Tiết chế
b. Bộ chỉnh lưu
c. Rô to
d. Stato
OT3-295. Điều kiện thử không tải máy phát là:
a. Dòng điện ra lớn nhất là 10 Ampe
b. Sử dụng càng nhiều thiết bị điện càng tốt
c. Máy phát điện phát ra công suất theo phụ tải
d. Phải duy trì điện áp ra luôn luôn thay đổi (điện áp điều chỉnh)
OT3-296. Điều kiện thử có tải của máy phát là:
a. Sử dụng càng nhiều thiết bị điện càng tốt
b. Phải duy trì điện áp ra không đổi (điện áp điều chỉnh)
c. Dòng điện ra lớn nhất là 10 Ampe
d. Phải tắt tất cả các thiết bị điện
OT3-297. Điện áp máy phát phát ra quá cao dẫn đến:
a. Các bóng đèn pha thường xuyên bị cháy
b. Ắc quy phóng điện
c. Ắc quy hết điện
d. Tiết chế hỏng
OT3-298. Độ căng dây đai chữ V ở máy phát (đai mới) nằm trong giới hạn:
a. (53 – 73) KG
b. (75 – 85) KG
c. (85 – 95) KG
d. (95 – 100) KG
OT3-299. Độ căng dây đai chữ V ở máy phát (đai cũ) nằm trong giới hạn:
a. (26 – 46) KG
b. (50 – 65) KG
c. (65 – 75) KG
d. (75 – 80) KG
OT3-300. Dụng cụ để tháo puly máy phát điện là:
a. SST
b. Khẩu và tay vặn
c. Súng hơi
d. Cờ lê lực
OT3-301. Đo cổ góp của máy phát điện vượt quá giới hạn mòn tiêu chuẩn phải:
a. Thay rôto
b. Thay stato
c. Thay tiết chế
d. Thay bộ chỉnh lưu
OT3-302. Đường kính tiêu chuẩn cổ góp của máy phát điện là:
a. (32,3 – 32,5) mm
b. (30 – 32) mm
c. (28 – 30) mm
d. (26 – 28) mm
OT3-303. Chiều dài chổi than của máy phát nhô ra tiêu chuẩn là:
a. 16,5 mm
b. 15,5 mm
c. 14,5 mm
d. 13,5 mm
OT3-304. Khi một bóng đèn xynhan bị cháy, nếu bật công xy nhan phía bóng bị cháy đó sẽ có hiện tượng:
a. Hệ thống nháy nhanh
b. Hệ thống không sáng
c. Hệ thống chỉ sáng không nháy
d. Hệ thống nháy chậm
OT3-305. Khi bật công tắc xynhan ở cả hai hướng, kể cả bật công tắc cảnh báo hệ thống cũng không sáng thì nội dung nào sau không phải kiểm tra?
a. Công tắc xynhan
b. Rơ le nháy
c. Cầu chì cảnh báo, tín hiệu
d. Mạch đến rơ le nháy
OT3-306. Nguyên nhân nào dẫn đến bóng đèn pha cốt một bên thường xuyên bị cháy ?
a. Do tiếp xúc kém giữa chân cắm bóng đèn với giắc điện
b. Do dây dẫn đến bóng đèn kém
c. Do tiếp mát kém
d. Do đường kính dây đến bóng đèn quá lớn
OT3-307. Khi kiểm tra điện áp như hình vẽ nguyên nhân nào là sai?
a. Bóng đèn kém
b. Tiếp mát kém
c. Tiếp điểm của rơ le kém
d. Cầu chì tiếp xúc kém
OT3-308. Khi một bóng đèn pha cốt sáng yếu nguyên nhân nào là sai?
a. Tiếp mát của bóng đèn kém
b. Công tắc pha cốt hỏng
c. Rơ le tiếp xúc kém
d. Dây dẫn kém
OT3-309. Khi kiểm tra mạch điện có được kết quả như hình vẽ là do:
a. Tiếp điểm của rơ le kém
b. Cầu chì tiếp xúc kém
c. Tiếp mát kém
d. Dây dẫn kém
OT3-310. Phương pháp điều chỉnh độ chụm đèn pha:
a. Sử dụng dụng cụ chuyên dùng
b. Điều chỉnh theo kinh nghiệm bằng cách: chiếu trực tiệp đèn pha lên tường để điều chỉnh
c. Đánh dấu vị trí ốc điều chỉnh trước khi tháo ra và vặn lại đúng vị trí khi lắp
d. Dùng một xe khác chiếu lên tường để điều chỉnh và so sánh
OT3-311. Nguyên nhân nào sau đây là sai nếu bóng đèn pha cốt không sáng khi bật head kể cả khi nháy pha?
a. Công tắc pha cốt
b. Rơ le đèn pha cốt
c. Dây dẫn
d. Cầu chì đèn pha cốt
OT3-312. Bóng đèn lùi không sáng khi vào số lùi, nội dung nào sau đây không phải kiểm tra ?
a. Tay chuyển số lùi
b. Công tắc đèn lùi
c. Bóng đèn lùi
d. Dây dẫn đèn lùi
OT3-313. Bóng đèn phanh không sáng khi đạp phanh, nội dung nào sau đây không phải kểm tra ?
a. Lượng dầu phanh hoặc áp suất khí
b. Bóng đèn phanh
c. Mạch đèn phanh
d. Bóng đèn phanh
OT3-314. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng hệ thống tín hiệu chỉ sáng một bên trái hoặc phải?
a. Công tắc xynhan
b. Rơ le nháy
c. Cầu chì xynhan
d. Công tắc cảnh báo
OT3-315. Nguyên nhân nào là sai khi bóng đèn chỉ sáng một bên khi bật công tắc ở nấc head?
a. Công tắc đèn pha cốt
b. Cháy bóng
c. Cầu chì
d. Dây dẫn
OT3-316. Nguyên nhân nào sau dây là sai khi đèn pha bị chập chờn lúc sáng lúc không kể cả khi nháy pha?
a. Tiếp mát của bóng đèn kém
b. Công tắc đèn bị hỏng
c. Các giắc nối điện bị chập chờn
d. Rơ le bị chập chờn
OT3-317. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng bóng đèn pha cốt không sáng khi bật head nhưng nháy pha đèn vẫn sáng ?
a. Công tắc head
b. Công tắc pha cốt
c. Bóng đèn pha cốt
d. Cầu chì pha cốt
OT3-318. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng đèn cảnh báo không sáng khi bật công tắc báo hiểm nhưng bật xy nhan đèn vẫn sáng?
a. Công tắc báo hiểm bị hỏng
b. Rơ le đèn xynhan bị hỏng
c. Công tắc xynhan bị hỏng
d. Cầu chì xynhan bị hỏng
OT3-319. Thời điểm phun và lượng phun thay đổi thế nào khi điều chỉnh áp suất mở kim phun tăng?
a. Thời điểm phun muộn đi và lượng phun giảm
b. Thời điểm phun muộn đi và lượng phun tăng
c. Thời điểm phun sớm lên và lượng phun giảm
d. Thời điểm phun sớm lên và lượng phun tăng
OT3-320. Phương pháp điều chỉnh áp suất mở kim phun của vòi phun điêzen là:
a. Thay đổi sức căng lò xo kim phun
b. Không điều chỉnh được
c. Thay lò xo kim phun
d. Thay đổi áp suất đường dầu hồi
OT3-321. Phương pháp điều chỉnh góc lệch công tác giữa các phân bơm là:
a. Tăng hoặc giảm vít hoặc căn đệm của con đội piston phân bơm
b. Không điều chỉnh được
c. Mài lại vấu cam
d. Tăng hoặc giảm đệm xy lanh phân bơm
OT3-322. Phải kiểm tra góc lệch công tác giữa các phân bơm để:
a. Đảm bảo thời điểm phun của các phân bơm cho các máy được chính xác
b. Không cần điều chỉnh
c. Đảm bảo áp suất phun giữa các phân bơm được đồng đều
d. Đảm bảo lượng phun giữa các phân bơm được đồng đều
OT3-323. Các ý sau nói về công dụng của việc cân bơm cao áp ý nào là sai?
a. Hiệu chỉnh áp suất phun của bơm
b. Hiệu chỉnh lượng cung cấp nhiên liệu và độ không đồng đều của từng nhánh bơm ở chế độ định mức
c. Hiệu chỉnh lượng cung cấp nhiên liệu khi khởi động
d. Hiệu chỉnh lượng cung cấp nhiên liệu khi chạy không tải
OT3-324. Khi xe ôtô có ghi chữ VVT-i trên vỏ xe, chữ đó có ý nghĩa gì?
a. Điều khiển thời điểm phân phối khí thông minh
b. Hệ thống phân phối khí dùng xupáp treo
c. Hệ thống phân phối khí dùng xupáp dặt
d. Cơ cấu phân phối khí
OT3-325. Trục cam quay được bao nhiêu vòng thì trục khuỷu quay được 2 vòng?
a. 1,0 vòng
b. 0,5 vòng
c. 2 vòng
d. 2,5 vòng
OT3-326. Hậu quả khi khe hở nhiệt quá nhỏ là:
a. Xupáp mở sớm đóng muộn
b. Xupáp mở muộn đóng sớm
c. Xupáp mở quá nhỏ
d. Xupáp mở quá to
OT3-327. Lòxo xupáp có nhiệm vụ gì?
a. Giảm va đập và đóng kín xupáp
b. Đảm bảo khe hở nhiệt của xupáp
c. Mở xupáp
d. Đóng xupáp
OT3-328. Xupáp có nhiệm vụ gì?
a. Đóng mở cửa nạp và cửa xả
b. Dùng để nạp nhiên liệu
c. Dùng để nạp không khí
d. Dùng để dẫn hướng
OT3-329. Động cơ làm việc có tiếng kêu ở buồng xupáp do:
a. Khe hở giữa đuôi xupáp và con đội
b. Khe hở giữa bạc và trục cam
c. Tiếng kêu của lòxo xupáp
d. Tiếng kêu của giàn đòn gánh
OT3-330. Có tiếng kêu ở thân động cơ khi động cơ làm việc do:
a. Khe hở giữa bạc và trục cam quá lớn
b. Khe hở giữa trục khuỷu và trục cam
c. Khe hở giữa bánh răng trục cam và bánh răng trục khuỷu
d. Khe hở giữa con đội và xupáp
OT3-331. Công suất động cơ giảm do:
a. Khe hở nhiệt của xupáp quá nhỏ
b. Khe hở giữa xupáp và ống dẫn hướng
c. Khe hở giữa xupáp và ổ đặt
d. Khe hở giữa trục cam và bạc trục cam
OT3-332. Khi tiến hành thay bạc trục cam khe hở cho phép là bao nhiêu?
a. (0,04 – 0,06) mm
b. (0,04 – 0,07) mm
c. (0,04 – 0,08) mm
d. (0,04 – 0,09) mm
OT3-333. Bề mặt làm việc của ổ đặt xupáp thường có góc từ:
a. 30 – 75 độ
b. 30 – 80 độ
c. 30 – 85 độ
d. 30 – 90 độ
OT3-334. Dụng cụ kiểm tra chiều dài của lòxo xupáp là:
a. Thước cặ
b. Pan me
c. Thước vuông góc
d. Đồng hồ so
OT3-335. Khe hở tiêu chuẩn cho phép giữa ống dẫn hướng và ổ đặt là:
a. (0,03 – 0,06) mm
b. (0,03 – 0,07) mm
c. (0,03 - 0,07) mm
d. (0,03 – 0,0 8) mm
OT3-336. Độ cong cho phép của trục cam khi tiến hành kiểm tra là:
a. 0,05 trên chiều dài 100 mm
b. 0,07 trên chiều dài 100 mm
c. 0,08 trên chiều dài 100 mm
d. 0,09 trên chiều dài 100 mm
OT3-337. Diện tích tiếp xúc giữa bạc và trục cam khi tiến hành thay mới là:
a. (0,70 – 0,80) %.
b. (0,60 – 0,70) %.
c. (0,65 – 0,75) %.
d. (0,60 – 0,80) %.
OT3-339. Khe hở nhiệt giữa đuôi xupáp và cò mổ thường là:
a. (0,20 – 0,35) mm
b. (0,15 – 0,30) mm
c. (0,25 – 0,30) mm
d. (0,30 – 0,35) mm
OT3-340. Để kiểm tra độ kín của két làm mát ta có thể dùng:
a. Dùng khí nén
b. Nước xà phòng
c. Dung dịch nước làm mát
d. Dùng xăng
OT3-341. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng bơm nước làm việc có tiếng kêu?
a. Các ổ bi bị rơ
b. Cánh quạt bị nứt, gãy
c. Đường nước bị rò rỉ
d. Thiếu nước làm mát
OT3-342. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng hao nước làm mát cho động cơ?
a. Các đường ống bị nứt, gãy gây rò rỉ
b. Bơm bị hỏng không làm việc
c. Két làm mát đóng cặn bẩn
d. Van hằng nhiệt bị hỏng
OT3-343. Cặp bánh răng của bơm dầu bánh răng ăn khớp ngoài bị mòn hỏng:
a. Do ma sát của cặp bánh răng khi làm việc lâu ngày
b. Do dầu bôi trơn quá loãng
c. Do ma sát giữa nắp bơm và đầu bánh răng
d. Do bạc của trục bơm bị mòn
OT3-344. Lò xo van giảm áp của bơm dầu bánh răng ăn khớp ngoài bị hỏng:
a. Do làm việc lâu ngày
b. Do áp suất dầu quá cao
c. Do áp suất dầu quá thấp
d. Do đường dầu bị tắc
OT3-345. Nắp bơm của bơm dầu bánh răng ăn khớp ngoài bị mòn hỏng:
a. Do ma sát giữa nắp bơm và đầu bánh răng
b. Do dầu lẫn nhiều tạp chất
c. Do bạc của trục bơm bị mòn
d. Do thiếu dầu bôi trơn
OT3-346. Nắp bơm của bơm dầu bánh răng ăn khớp ngoài bị cong vênh do:
a. Tháo lắp không đúng kỹ thuật
b. Làm việc lâu ngày
c. Ma sát giữa các cặp bánh răng
d. Dầu có lẫn tạp chất
OT3-347. Thân bơm của bơm dầu bánh răng ăn khớp ngoài bị mòn hỏng:
a. Do ma sát giữa đỉnh răng và nòng bơm
b. Do trục bơm bị cong
c. Do dầu bôi trơn quá bẩn
d. Do thiếu dầu bôi trơn
OT3-348. Khe hở tiêu chuẩn giữa mặt đầu bánh răng ăn khớp và nắp của bơm dầu ăn khớp ngoài là:
a. 0,12 mm
b. 0,22 mm
c. 0.32mm
d. 0,42 mm
OT3-349. Khe hở tiêu chuẩn của cặp bánh răng ăn khớp trong bơm dầu ăn khớp ngoài là:
a. (0,14 – 0,2) mm
b. (0,15 – 0,25) mm
c. (0,26 – 0,3) mm
d. (0,17 – 0,35) mm
OT3-350. Dụng cụ kiểm tra độ rơ dọc trục của bơm dầu bánh răng ăn khớp ngoài là:
a. Đồng hồ so
b. Căn lá
c. Thước cặp
d. Pan me
OT3-351. Khe hở tiêu chuẩn của đỉnh răng và nòng bơm của bơm dầu bánh răng ăn khớp ngoài là:
a. (0,1 – 0,17) mm
b. (0,2 – 0,5) mm
c. (0,3 – 0,35) mm
d. (0,3 – 0,45) mm
OT3-352. Điều nào không được thực hiện khi tháo cụm piston - thanh truyền ra khỏi động cơ?
a. Dùng tuýp, khẩu tháo từng bu lông hoặc êcu thanh truyền
b. Đặt ống lót dẫn hướng bu lông hoặc ống cao su gắn trên bu lông thanh truyền
c. Lắp lại nắp thanh truyền đúng vị trí theo từng cụm thanh truyền
d. Đưa cụm piston thanh truyền lên giá đỡ, không để chung vào khay có các chi tiết khác
OT3-353. Phương pháp nào sau đây không được thực hiện để lắp ghép chốt piston với piston và đầu nhỏ thanh truyền?
a. Lắp cố định chốt piston với piston và đầu nhỏ thanh truyền
b. Lắp tự do chốt piston với piston và đầu nhỏ thanh truyền
c. Lắp cố định chốt piston với piston và lắp tự do chốt piston với đầu nhỏ thanh truyền
d. Lắp tự do chốt piston với piston và lắp cố định chốt piston với đầu nhỏ thanh truyền
OT3-354. Việc nào cần thực hiện khi lắp cụm piston - thanh truyền vào động cơ?
a. Bôi dầu bôi trơn vào các vị trí lắp ghép
b. Để vị trí cổ biên cần lắp ở vị trí cao nhất
c. Lắp lẫn các cụm piston - thanh truyền với nhau
d. Lắp tất cả các cụm piston thanh truyền vào động cơ rồi mới tiến hành kiểm tra
OT3-355. Nguyên nhân nào không làm cho thân piston bị mòn côn và ôvan?
a. Xécmăng bị bó kẹt trong xilanh
b. Thành phần lực ngang tác dụng
c. Ma sát với xilanh
d. Chất lượng dầu bôi trơn kém
OT3-356. Đo đường kính dẫn hướng của piston tại vị trí nào?
a. Thân piston
b. Đầu piston
c. Đáy (chân) piston
d. Đầu và thân piston
OT3-357. Đo, kiểm tra độ côn và ôvan của chốt piston tại vị trí:
a. Lắp ghép chốt piston với đầu nhỏ thanh truyền và lỗ bệ chốt
b. Lắp ghép chốt piston với đầu nhỏ thanh truyền
c. Lắp ghép chốt piston với lỗ bệ chốt
d. Không có mối lắp ghép
OT3-358. Khi lắp xéc măng, lắp như thế nào là đúng?
a. Miệng của các xécmăng lệch nhau theo chu vi cua
b. Miệng các xécmăng lắp theo một đường thẳng
c. Miệng của các xéc măng khí thẳng nhau và lệch so với xécmăng dầu
d. Miệng xécmăng khí số 1 và xécmăng dầu thẳng nhau, lệch với xécmăng khí số 2
OT3-359. Kiểm tra khe hở cạnh xéc măng tại vị trí nào là đúng?
a. Khe hở giữa xécmăng và rãnh xécmăng
b. Khe hở giữa xécmăng và xylanh
c. Tại miệng xécmăng
d. Khe hở giữa piston và xylanh
OT3-360. Phương pháp chủ yếu để sửa chữa xéc măng là:
a. Thay xéc măng mới theo tiêu chuẩn
b. Mạ một lớp vật liệu lên xéc măng bị mòn
c. Hàn lại các xéc măng bị gãy
d. Hàn đắp phần miệng xéc măng
OT3-361. Nguyên nhân nào là một trong các nguyên nhân làm cho thanh truyền bị cong?
a. Đặt cam sai
b. Động cơ đánh lửa muộn
c. Khe hở giữa đầu to thanh truyền và cổ biên quá lớn
d. Khe hở giữa piston và xylanh quá lớn
OT3-362. Nguyên nhân nào là một trong các nguyên nhân làm cho thanh truyền bị xoắn?
a. Do lực tác dụng đột ngột làm cho piston bị bó kẹt trong xylanh
b. Động cơ bị kích nổ
c. Khe hở giữa đầu to thanh truyền và cổ biên quá nhỏ
d. Thanh truyền bị tắc lỗ dầu
OT3-363. Khi thanh truyền vừa bị cong, vừa bị xoắn thì phải sửa chữa như thế nào?
a. Nắn xoắn trước sau đó nắn cong rồi đem ủ
b. Nắn cong trước sau đó nắn xoắn và ủ
c. Đem ủ trước sau đó nắn xoắn rồi nắn cong
d. Nắn cong xong đem ủ và nắn xoắn
OT3-364. Điều nào không được thực hiện khi thay piston mới?
a. Trọng lượng của piston mới lớn hơn của các piston còn lại từ 15g trở lên
b. Đường kính phù hợp với đường kính xilanh
c. Các thông số kỹ thuật phải đảm bảo
d. Đảm bảo tiêu chuẩn lắp ghép với chốt piston
OT3-365. Trường hợp nào sau đây không cần phải thay piston mới?
a. Thân piston bị mòn và cào xước nhẹ
b. Piston bị vỡ
c. Khe hở giữa piston và xilanh quá lớn
d. Rãnh lắp xéc măng bị mòn quá giới hạn quy định
OT3-366. Phải làm gì khi chốt piston bị mòn quá giới hạn cho phép?
a. Thay bộ chốt piston và piston mới theo tiêu chuẩn
b. Hàn đắp chốt piston
c. Hàn đắp lỗ bệ chốt trên piston
d. Lắp bạc vào vị trí bị mòn
OT3-367. Khi lắp xong trục khuỷu, kiểm tra độ dơ dọc trục quá lớn người thợ phải sửa chữa thế nào?
a. Tháo các cổ trục ra thay bằng vòng căn khác dày hơn
b. Tháo trục khuỷu ra kiểm tra và lắp lại
c. Thay phớt ở đầu và đuôi trục khuỷu
d. Thay bạc ở các cổ trục
OT3-368. Dùng đồng hồ so kiểm tra độ cong của trục khuỷu có 5 cổ đo ở cổ nào thì đúng?
a. Cổ 3
b. Cổ 2
c. Cổ 1
d. Cổ 4
OT3-369. Kiểm tra độ xoắn của trục khuỷu có 8 cổ đo ở cổ biên nào thì đúng?
a. Cổ 2 và cổ 8
b. Cổ 1 và cổ 7
c. Cổ 1 và cổ 8
d. Cổ 2 và cổ 6
OT3-370. Độ đảo của bánh đà được xác định bằng cách nào?
a. Dùng đồng hồ so tì vào bề mặt bánh đà để đo
b. Dùng thước kiểm phẳng và căn lá đo mặt phẳng bánh đà
c. Đưa bánh đà lên máy tiện dùng đồng hồ so đo
d. Dùng dưỡng để đo
OT3-371. Trong những hư hỏng sau hư hỏng nào không phải là hư hỏng của bánh đà trong quá trình làm việc ?
a. Bề mặt làm việc bị nóng chảy
b. Bề mặt làm việc bị cào xước
c. Bề mặt làm việc bị rạn nứt
d. Bánh răng bị sứt mẻ
OT3-372. Nguyên nhân nào dẫn đến khi khởi động động cơ thấy có tiếng kêu ở phía sau đuôi trục khuỷu?
a. Vành răng bánh đà bị sứt mẻ
b. Vành răng bánh đà bị mòn không đều
c. Bánh răng máy khởi động mòn không đều
d. Bạc đỡ đuôi trục khuỷu mòn
OT3-373. Vành răng bánh đà được chế tạo bằng phương pháp nào dưới đây?
a. Đúc
b. Rèn
c. Dập nguội
d. Dập nóng
OT3-374. Vành răng bánh đà và bánh đà được lắp ghép bằng phương pháp nào?
a. Ép nóng
b. Ép nguội
c. Hàn
d. Bắt bu lông
OT3-375. Trên bánh đà một số động cơ ta thấy nhà chế tạo khoan những lỗ không đều nhau để làm gì?
a. Cân bằng động bánh đà
b. Giảm bớt nguyên vật liệu
c. Đánh dấu ĐCT hay ĐCD
d. Kí hiệu riêng của từng hãng
OT3-376. Trên trục khuỷu ta thấy ở bên má khuỷu có những viên bi (vít chìm) có tác dụng gì?
a. Bịt đường dầu
b. Dấu của nhà chế tạo
c. Che một số lỗi khi chế tạo
d. Đánh dấu vị trí lắp ghép
OT3-377. Mỗi cốt sửa chữa của trục khuỷu là bao nhiêu?
a. 0.25 mm
b. 0.50 mm
c. 0.75 mm
d. 1 mm
OT3-378. Cổ chính trục khuỷu bị mòn 0.36 mm so với kích thước ban đầu khi mài cổ trục thì người thợ phải mài ở cốt mấy?
a. Cốt 2
b. Cốt 1
c. Cốt 3
d. Cốt 4
OT3-379. Khi mài cổ trục bị mòn 0,3 mm lên cốt 2 người thợ phải điều chỉnh đá mài sâu vào cổ trục là bao nhiêu thì đúng?
a. 0,1 mm
b. 0,15 mm
c. 0, 2 mm
d. 0,3 mm
OT3-380. Nguyên nhân nào sau đây không làm cho cổ trục khuỷu bị mòn nhiều trong quá trình làm việc?
a. Lực khí thể
b. Thiếu dầu bôi trơn
c. Khe hở lắp ghép lớn
d. Bị tắc lỗ dầu
OT3-381. Nguyên nhân nào dẫn đến cổ trục bị cào xước trong quá trình làm việc?
a. Trong dầu có lẫn tạp chất cơ học
b. Trong dầu có lẫn tạp chất hóa học
c. Đường dầu hay lỗ dầu bị bẩn
d. Không thường xuyên thay dầu bôi trơn
OT3-382. Nguyên nhân nào dẫn tới một động cơ Diesel dùng bơm PE làm việc có hiện tượng nổ đanh quá?
a. Nhiên liệu tự bốc cháy không đúng thời điểm
b. Áp suất phun quá cao
c. Áp suất mở vòi phun quá cao
d. Áp suất nén của động cơ giảm
OT3-383. Những nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến động cơ khó khởi động?
a. Đường ống nạp không khí mở to
b. Không có nhiên liệu, bầu lọc, đường ống bị tắc bẩn
c. Vòi phun, bơm cao áp bị hỏng
d. Đặt góc phun nhiên liệu không đúng thời điểm
OT3-384. Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến động cơ chạy không ổn định?
- Áp suất bơm chuyển tiếp (bơm thấp áp) thấp
- Lượng nhiên liệu cung cấp cho các phân bơm không đều
- Hệ thống bị lọt khí, rò chảy nhiên liệu ở đường ống cao áp nào đó
- Vòi phun, xilanh, piston, van triệt hồi mòn hỏng không đều
OT3-385. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến động cơ chạy không ổn định?
a. Xilanh, piston, van triệt hồi mòn hỏng không đều
b. Áp suất bơm cao áp quá cao
c. Áp suất bơm cao áp quá thấp
d. Bơm thấp áp hỏng
OT3-386. Cặp piston và xi lanh bơm PE mòn không đều nhau dẫn đến hiện tượng gì?
a. Động cơ chạy không ổn định
b. Động cơ không làm việc được
c. Động cơ khó khởi động
d. Động cơ làm việc có nhiều khói đen
OT3-387. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến áp suất bơm PE yếu?
a. Khe hở giữa piston và xilanh lớn quá tiêu chuẩn
b. Áp suất bơm chuyển cao
c. Tốc độ động cơ thấp
d. Lò xo van triệt hồi yếu
OT3-388. Hành trình của piston bơm (PE) bằng:
a. Chiều cao vấu cam
b. Chiều cao đĩa cam
c. Chiều cao con lăn
d. Chiều rộng bạc trượt
OT3-389. Phục hồi các ổ đỡ trục cam (bơm PE) bằng phương pháp :
a. Phương pháp mạ crôm hay mạ thép
b. Phương pháp hàn
c. Phương pháp gia công cơ khí
d. Phương pháp tiện bạc
OT3-390. Các chi tiết của bơm khi tháo ra được làm sạch trong thùng chứa:
a. Dầu diesel
b. Dầu bôi trơn
c. Xăng
d. Nước sạch
OT3-391. Bộ đôi piston bơm (PE) có thể phục hồi bằng phương pháp nào sau đây?
a. Phương pháp mạ crôm
b. Phương pháp gia công cơ khí
c. Phương pháp ủ
d. Phương pháp tôi
OT3-392. Thân bơm PE bị nứt sửa chữa bằng cách:
a. Khoan chặn 2 đầu rồi hàn
b. Khoan rồi dùng vít bịt lại
c. Hàn hồ quang
d. Hàn tíc
OT3-393. Kiểm tra độ kín khít của bộ đôi piston bơm PE bằng cách đưa piston vào xilanh để nghiêng 1 góc:
a. 600
b. 900
c. 1200
d. 1800
OT3-394. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến áp suất bơm PE yếu?
a. Khe hở giữa piston và xilanh lớn quá tiêu chuẩn
b. Áp suất bơm chuyển cao
c. Tốc độ động cơ thấp
d. Lò xo van triệt hồi yếu
OT3-395. Hành trình của piston bơm (VE) bằng:
a. Chiều cao vấu cam
b. Chiều cao đĩa cam
c. Chiều cao con lăn
d. Chiều rộng bạc trượt
OT3-396. Nguyên nhân nào dẫn tới một động cơ Diesel dùng bơm VE làm việc có hiện tượng nổ đanh quá?
a. Nhiên liệu tự bốc cháy không đúng thời điểm
b. Áp suất phun quá cao
c. Áp suất mở vòi phun quá cao
d. Áp suất nén của động cơ giảm
OT3-397. Những nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến động cơ khó khởi động với loại động cơ sử dụng bơm VE?
a. Đường ống nạp không khí mở to
b. Không có nhiên liệu, bầu lọc, đường ống bị tắc bẩn
c. Vòi phun, bơm cao áp bị hỏng
d. Đặt góc phun nhiên liệu không đúng thời điểm
OT3-398. Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến động cơ chạy không ổn định với loại động cơ sử dụng bơm VE?
a. Áp suất bơm chuyển tiếp (bơm thấp áp) thấp
b. Lượng nhiên liệu cung cấp cho các phân bơm không đều
c. Hệ thống bị lọt khí, rò chảy nhiên liệu ở đường ống cao áp nào đó
d. Vòi phun, xilanh, piston, van triệt hồi mòn hỏng không đều
OT3-399. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến động cơ chạy không ổn định với loại động cơ sử dụng bơm VE?
a. Xilanh, piston, van triệt hồi mòn hỏng không đều
b. Áp suất bơm cao áp quá cao
c. Áp suất bơm cao áp quá thấp
d. Bơm thấp áp hỏng
OT3-400. Cặp piston và xi lanh bơm VE mòn không đều nhau dẫn đến hiện tượng gì?
a. Động cơ chạy không ổn định
b. Động cơ không làm việc được
c. Động cơ khó khởi động
d. Động cơ làm việc có nhiều khói đen
OT3-401. Phục hồi các ổ đỡ trục cam bơm VE bằng phương pháp :
a. Phương pháp mạ crôm hay mạ thép
b. Phương pháp hàn
c. Phương pháp gia công cơ khí
d. Phương pháp tiện bạc
OT3-402. Các chi tiết của bơm VE khi tháo ra được làm sạch trong thùng chứa:
a. Dầu diesel
b. Dầu bôi trơn
c. Xăng
d. Nước sạch
OT3-403. Bộ đôi piston bơm VE có thể phục hồi bằng phương pháp nào sau đây:
a. Phương pháp mạ crôm
b. Phương pháp gia công cơ khí
c. Phương pháp ủ
d. Phương pháp tôi
OT3-404. Tuabin máy tăng áp quay được nhờ:
a. Áp suất dòng khí thải
b. Áp suất dòng khí nạp
c. Áp suất chân không đường ống nạp
d. Áp suất khí quyển
OT3-405. Đáp án nào sau đây nói về cấu tạo bộ tăng áp bên hình vẽ là đúng
a. 1. Tuabin – 2. trục – 3.bánh nén khí nạp
b. 1.bánh nén khí nạp – 2 .trục – 3. Tuabin
c. 1. Vỏ tua bin – 2. Thân tuabin – 3. Đường khí phản hồi
d. 1. Đường khí xả - 2. Thân – 3. Đường khí nạp
OT3-406. Nhiệt độ không khí nén vào đường nạp lên tới:
a. Gần 1000
b. Gần 900
c. Gần 800
d. Gần 700
OT3-407. Áp suất nạp turbin trên xe Mercedes Smart đạt:
a. 2,2 kg/cm2
b. 1 kg/cm2
c. 1,5 kg/cm2
d. 1,8 kg/cm2
OT3-408. Đường kính bánh công tác turbin trên xe Mercedes Smart là:
a. 31 mm
b. 15 mm
c. 22 mm
d. 26mm
OT3-409. Qua bộ phận nào để điều chỉnh được áp suất không khí nạp ở máy tăng áp?
a. Qua van ở đường ống dẫn khí thải
b. Qua van an toàn ở hệ thống giảm thanh
c. Qua van an toàn ở nắp xy lanh và ống giảm thanh
d. Qua van an toàn ở đường ống nạp
OT3-410. Tại sao không khí nạp cho động cơ tăng áp phải được làm mát?
a. Vì phải đảm bảo khả năng nạp đầy cho động cơ
b. Vì sẽ hạn chế sự nóng quá của bánh turbin
c. Vì phải được đảm bảo giới hạn khả năng tăng công suất động cơ
d. Vì không khí trước khi nạp vào máy tăng áp phải được làm mát để đảm bảo độ bền cho turbin
OT3-411. Lợi ích mà máy tăng áp đem lại cho một động cơ Diesel là:
a. Cung cấp dư thừa không khí cho động cơ
b. Cung cấp nhiều nhiên liệu – không khí – hòa khí cho động cơ
c. Làm giảm cản trở sự chuyển động của dòng khí xả
d. Cung cấp thêm năng lượng cho dòng khí xả sau khi cháy
OT3-412. Vì nguyên nhân gì mà không thể (sử dụng động cơ tăng áp) nâng cao công suất động cơ lên cao hơn nữa?
a. Vì phải tăng tốc độ của động cơ vượt quá quy định
b. Vì sẽ làm tăng thể tích công tác tổng động cơ
c. Vì sẽ làm tăng nhiệt độ của khí thải
d. Vì phải đảm bảo khả năng nạp tối ưu
OT3-413. Người ta có thể nhận biết máy tăng áp dẫn động bằng khí thải qua đặc điểm gì
a. Bánh turbin truyền chuyển động cho máy nén khí
b. Máy nén khí truyền chuyển động cho bánh turbin
c. Máy nén khí nhận được chuyển động từ động cơ thông qua bộ truyền đai
d. Phải ga bốc động cơ ngay tránh hiện tượng rung rật động cơ
OT3-414. Áp suất phun của động cơ Diesel là
a. 80 bar - 250 bar
b. 100 bar - 250 bar
c. 100 bar - 1200 bar
d. 350 bar - 450 bar
OT3-415. Áp suất mở của vòi phun động cơ Diesel là
a. 80 bar - 250 bar
b. 100 bar - 250 bar
c. 350 bar - 450 bar
d. 100 bar - 1200 bar
OT3-416. Vòi phun chốt được sử dụng ở động cơ Diesel loại nào sau đây
a. Ở động cơ Diesel với buồng cháy chuẩn bị và buồng xoáy lốc
b. Ở động cơ Diesel có thể tích công tác nhỏ
c. Ở động cơ Diesel du lịch với tốc độ cao
d. Ở động cơ Diesel phun trực tiếp
OT3-417. Vòi phun lỗ được sử dụng ở loại Động cơ Diesel nào dưới đây
a. Ở động cơ Diesel phun trực tiếp
b. Ở động cơ Diesel phun gián tiếp
c. Ở động cơ Diesel có buồng cháy chuẩn bị
d. Ở động cơ Diesel có buồng cháy xoáy lốc
OT3-418. Vòi phun có hiện tượng phun rớt được biểu hiện như thế nào qua sự làm việc của động cơ?
a. Khói xả màu đen
b. Khói xả màu trắng
c. Khói xả có màu xanh lơ (xanh da trời)
d. Khói xả không đều có màu trắng
OT3-419. Làm thế nào để điều chỉnh được áp suất mở vòi phun?
a. Thay đổi áp lực của lò xo thông qua vòng đệm đế lò xo hoặc vít điều chỉnh
b. Thay kim phun khác
c. Sử dụng chốt áp lực cưỡng bức
d. Thay đổi áp lực của thân vòi phun thông qua vòng đệm
OT3-420. Lỗ kim phun bị tắc thì người thợ phải:
a. Dùng kim có đường kính bằng lỗ phun để thông
b. Dùng vật nhọn để thông
c. Dùng RP7 để rửa
d. Ngâm trong dầu dùng bàn chải sắt rửa sạch
OT3-421. Ren vòi phun bị hỏng sửa chữa bằng cách?
a. Tarôren lại
b. Hàn đắp và gia công lại
c. Tarôren mới
d. Gia công lại
OT3-422. Thân kim phun bị mòn nhiều dẫn đến hiện tượng gì?
a. Khi phun có hiện tượng phun rớt
b. Tia phun không tơi
c. Không có dầu hồi về thùng chứa
d. Có tiếng kêu cạch cạch khi vòi phun hoạt động
OT3-423. Các chi tiết của vòi phun bị mòn dẫn đến:
a. Áp suất vòi phun giảm
b. Vòi phun không phun nhiên liệu
c. Tia phun tơi
d. Không có hiện tượng phun rớt
OT3-424. Đặc điểm của hệ thống phun Diesel điện tử dùng bơm – vòi phun kết hợp HEUI (Hydraulically Actuated Electronically Controlled Unit Injector – Tác động thủy lực, điều khiển điện tử ) là:
a. Điều chỉnh chính xác nhiên liệu phun vào buồng cháy cả về thời gian, áp suất và lượng nhiên liệu phun
b. Điều chỉnh chính xác nhiên liệu phun vào buồng cháy về áp suất và lượng phun
c. Điều chỉnh chính xác nhiên liệu vào buồng cháy về thời gian và áp suất
d. Điều chỉnh chính xác nhiên liệu phun vào buồng cháy cả về thời gian và lượng nhiên liệu phun
OT3-425. Chi tiết nào không có trong hệ thống HEUI
a. VVT-I
b. Bơm cao áp
c. ECM
d. Bộ điều chỉnh áp suất nhiên liệu
OT3-426. Bơm cao áp trong hệ thống Diesel điện tử là loại bơm nào sau đây?
a. Bơm piston hướng trục
b. Bơm piston hướng kính
c. Bơm bánh răng ăn khớp ngoài
d. Bơm bánh răng ăn khớp trong
OT3-427.00007 Về đặc điểm cấu tạo bơm cao áp HEUI (hướng trục) giống bơm nào sau đây?
a. Bơm VE
b. Conventional EFI Diesel(hướng kính)
c. Common - rail Diesel
d. Bơm PE
OT3-428. Hãy gọi tên các chi tiết trong hình sau:
a. Van hình nấm; 2-Cụm piston tăng cường áp suất; 3-Đót kim; 4- Kim phun; 5- Ti bơm; 6- Van điện từ
b. Van hình nấm; 2-Cụm piston tăng cường áp suất; 3-Đót kim; 4- Kim phun; 5- Lò xo bơm; 6- Van điện từ
c. Lò xo; 2- Đệm điều chỉnh; 3-Đót kim; 4- Kim phun; 5- Ti bơm; 6- Van điện từ
d. Lò xo; 2- đệm điều chỉnh; 3-Đót kim; 4- Kim phun; 5- Lò xo bơm; 6- Van điện từ
OT3-429. Áp suất bơm chuyển nhiên liệu đến vòi phun là:
a. 800 đến 3000 psi
b. 1000 đến 2000 psi
c. 1500 đến 2500 psi
d. 2000 đến 3000 psi
OT3-430. Vòi phun HEUI sau khi sửa chữa phải đạt được áp suất:
a. Từ 3000 đến 21000 psi
b. Từ 2000 đến 10000 psi
c. Từ 1000 đến 30000 psi
d. Từ 500 đến 5000 psi
OT3-431.00001 Ưu điểm nào sau đây của hệ thống nhiên liệu Diesel dùng bơm cao áp và vòi phun kết hợp?
a. Công suất cao, giảm ô nhiễm, giảm tiêu hao nhiên liệu, giảm ồn
b. Công suất cao, dễ sửa chữa, giảm tiêu hao nhiên liệu, ổn định
c. Công suất cao, giảm lượng khói, dễ chăm sóc bảo quản, giảm ô nhiễm
d. Công suất cao, giảm lượng khói, dễ chăm sóc bảo quản, sửa chữa
OT3-432. Vòi phun HEUI được điều khiển bởi:
a. ECM
b. UI
c. EDC
d. CDI
OT3-433. Van điện từ nhận tín hiệu từ ECM dưới dạng gì?
a. Tín hiệu điện
b. Tín hiệu sóng
c. Tín hiệu số
d. Tín hiệu mã hóa
OT3-434. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến vòi phun không làm việc?
a. Van điện từ hỏng
b. Kim phun bị mòn
c. Lò xo bị yếu
d. Kim phun bị cong
OT3-435. Dùng đồng hồ kiểm tra van điện từ bật ở thang đo nào sau đây?
a. Thang đo điện trở
b. Thang đo hiệu điện thế
c. Thang đo cường độ dòng điện
d. Thang đo điện dung
OT3-436. Lỗ kim phun bị tắc thì người thợ phải:
a. Dùng kim có đường kính bằng lỗ phun để thông
b. Dùng vật nhọn để thông
c. Dùng RP7 để rửa
d. Ngâm trong dầu dùng bàn chải sắt rửa sạch
OT3-437. 00018Trong các hệ thống phun dầu điện tử sau loại nào có hệ thống nhiên liệu cơ bản giống hệ thống nhiên liệu bơm GM?
a. UI
b. UP
c. CDI
d. EDC
OT3-438. 00011 Hệ thống nhiên liệu Diesel nào có vòi phun và bơm kết hợp và có sự can thiệp của điện?
a. UI
b. UP
c. EDC
d. CDI
OT3-439. Bơm thấp áp động cơ Diesel có nhiệm vụ gì?
a. Hút nhiên liệu tù thùng chứa cung cấp cho bơm cao áp với một áp suất nhất định
b. Cung cấp nhiên liệu cho một phân bơm
c. Cung cấp nhiên liệu cho động cơ
d. Cung cấp dầu cho các xi lanh
OT3-440. Nguyên nhân nào dẫn đến bơm chuyển ở trạng thái treo bơm?
a. Khi áp suất khoang trên và dưới của piston bơm bằng nhau
b. Khi áp suất của khoang trên piston bơm lớn hơn khoang dưới
c. Khi áp suất đường nạp nhỏ hơn đường xả
d. Khi áp suất đường xả lớn hơn đường nạp
OT3-441. Lỗ ren bắt bơm tay bị hỏng người thợ phải:
a. Tarôren lại
b. Hàn đắp rồi gia công lại
c. Tarôren mới
d. Gia công lại
OT3-442. Thân bơm bị nứt ở phần bắt với bơn tay sửa chữa bằng cách:
a. Khoan chặn - hàn – gia công lại
b. Hàn – gia công lại
c. Dùng keo tốt bịt lại
d. Không cần gia công vì không ảnh hưởng
OT3-443. Những nguyên nhân sau nguyên nhân nào dẫn đến bơm chuyển không làm việc?
a. Lò xo bơm, thanh đẩy bị gãy, bơm tay hỏng
b. Lò xo bị yếu, thanh đẩy cong
c. Khe hở piston và thân bơm lớn
d. Lò xo van nạp, xả giản đàn tính
OT3-444. Lò xo van nạp, xả yếu (giảm đàn tính) sửa chữa bằng cách:
a. Thay thế
b. Kéo dài lò xo ra và dùng phương pháp tôi
c. Kéo dài lò xo ra và dùng phương pháp ủ
d. Kéo dài lò xo ra và dùng phương pháp nhiệt luyện
OT3-445. Bơm tay không hút được nhiên liệu người thợ phải:
a. Tháo ra kiểm tra và thay cuppen mới
b. Tháo ra kiểm tra lật ngược lại cuppen
c. Tháo ra thay piston mới
d. Tháo ra kiểm tra xi lanh bơm
OT3-446. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến áp suất bơm yếu?
a. Khe hở giữa piston và xi lanh bơm lớn (hoặc lò xo hồi vị yếu)
b. Bơm tay yếu
c. Tiết diện đường nạp và đường xả nhỏ
d. Lực lò xo hồi vị piston lớn
OT3-447. Áp suất bơm chuyển sau khi sửa chữa phải đạt giá trị lớn nhất là:
a. Gần 4 kg/cm2
b. Gần 3 kg/cm2
c. Gần 2 kg/cm2
d. Gần 1,5 kg/cm2
OT3-448. Bơm chuyển nhiên liệu là bơm thuộc loại nào sau đây?
a. Bơm kiểu piston
b. Bơm kiểu màng
c. Bơm kiểu cánh quạt
d. Bơm kiểu bánh răng
OT3-449. Bơm xăng cơ khí kiểu màng được dẫn động nhờ:
a. Bánh lệch tâm trên trục cam của động cơ
b. Bánh lệch tâm trên trục cam của bơm
c. Puly ở trục cơ
d. Puly bơm nước
OT3-450. Hàn đắp và gia công lại theo dưỡng là phương pháp để phục hồi chi tiết nào sau đây?
a. Cần bơm
b. Lò xo bơm
c. Van nạp, xả
d. Màng bơm
OT3-451. Van nạp và van xả được lắp thế nào?
a. Ngược chiều nhau
b. Cùng chiều nhau
c. Cùng hướng lên trên
d. Cùng hướng xuống
OT3-452. Lỗ lắp trục bơm xăng bị mòn sửa chữa bằng cách nào sau đây?
a. Khoan rộng rồi ép bạc
b. Khoan rộng rồi thay trục bơm có kích thước lớn hơn
c. Hàn đắp rồi khoan lại theo kích thước ban đầu
d. Không cần sửa chỉ cần thay trục bơm có kích thước lớn hơn
OT3-453. Màng bơm bị chùng nhưng vẫn còn tốt người thợ sửa chữa bằng cách nào sau đây?
a. Bằng các đột các lỗ lắp màng bơm mới, so le với lỗ cũ và lùi vào phía tâm khoảng 1/3 đường kính lỗ
b. Bằng các đột các lỗ lắp màng bơm mới, so le với lỗ cũ và lùi vào phía tâm khoảng 4/2 đường kính lỗ
c. Bằng các đột các lỗ lắp màng bơm mới, so le với lỗ cũ và lùi vào phía tâm khoảng 5/3 đường kính lỗ
d. Bằng các đột các lỗ lắp màng bơm mới, so le với lỗ cũ và lùi vào phía tâm khoảng 6/4 đường kính lỗ
OT3-454. Những chi tiết nào sau đây khi sửa chữa không phục hồi được?
a. Màng bơm bị rách
b. Cần bơm bị mòn nhiều
c. Lỗ lắp trục bơm bị mòn nhiều
d. Vỏ bơm bị nứt nhỏ
OT3-455. Cần trung gian của bơm xăng bị mòn nhiều dẫn đến hiện tượng nào sau đây?
a. Áp suất bơm bị giảm
b. Bơm không có áp suất
c. Không ảnh hưởng đến áp suất bơm
d. Có tiếng kêu lạch cạch khi làm việc
OT3-456. Các chi tiết của bơm xăng sau khi tháo ra được rửa sạch trong dung dịch nào sau đây?
a. Dầu hỏa
b. Dầu diesel
c. Dầu bôi trơn
d. Nước sạch
OT3-457. Màng lọc bị tắc bẩn dẫn đến hiện tượng gì?
a. Bơm không có áp suất
b. Bơm không làm việc
c. Van nạp, xả vẫn làm việc
d. Màng bơm vẫn dịch chuyển lên, xuống
OT3-458. Khi lắp các chi tiết của bơm xăng cần chú ý điều gì?
a. Chiều của van nạp và van xả
b. Chiều của cần bơm
c. Chiều của lò xo van, lò xo cần bơm
d. Chiều của màng bơm
OT3-459. Mục đích của việc chạy rà động cơ là:
a. Cải thiện bề mặt làm việc của chi tiết, phát hiện các hư hỏng
b. Tăng độ nhẵn bóng bề mặt các chit tiết
c. Khôi phục lại tình trạng kỹ thuật ban đầu
d. Kiểm tra công suất động cơ
OT3-460. Chạy rà động cơ bao gồm mấy bước?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
OT3-461. Chạy rà động cơ bao gồm các phần nào sau đây?
a. Chạy rà nguội và chạy rà nóng
b. Dùng động cơ để kéo động cơ cần chạy rà
c. Thay toàn bộ dầu bôi trơn mới
d. Kiểm tra áp suất nén trong xi lanh
OT3-462. Các công việc nào sau đây không phải là công việc của chạy rà nguội động cơ?
a. Theo dõi nhiệt độ nước làm mát
b. Dùng động cơ điện để kéo động cơ cần chạy rà
c. Chạy rà nguội không cần lắp nắp máy
d. Không cần lắp bu gi hay vòi phun khi chạy rà nguội
OT3-463. Trước khi chạy rà nguội động cơ người ta thường làm công việc nào sau đây?
a. Đổ vào xi lanh một ít dầu bôi trơn(khoảng 20 g)
b. Lắp bu gi hay vòi phun vào
c. Lắp nắp máy vào
d. Đổ nước làm mát vào trong động cơ
OT3-464. Việc nào sau đây khiến công việc chạy rà nguội động cơ dừng lại?
a. Khi phát hiện có tiếng kêu khác lạ
b. Khi dầu bôi trơn hao hụt
c. Khi đã chạy rà được 20 phút
d. Khi đã chạy rà được 40 phút
OT3-465. Đâu không phải là công việc của chạy rà nóng động cơ?
a. Lắp động cơ kéo động cơ cần chạy rà
b. Theo dõi nhiệt độ nước làm mát
c. Theo dõi áp suất dầu bôi trơn
d. Nghe những tiếng khác lạ
OT3-466. Quan sát động cơ làm việc thấy khí xả có màu đen cần kiểm tra hệ thống nào sau đây?
a. Hệ thống nhiên liệu
b. Hệ thống bôi trơn
c. Hệ thống làm mát
d. Hệ thống đánh lửa
OT3-467. Khi chạy rà quan sát khí xả thấy có khói xanh, chạy một lúc thì hết khói xanh do:
a. Sục dầu trong giai đoạn chạy rà
b. Nhiên liệu có lẫn dầu bôi trơn
c. Nhiên nhiệu có lẫn nước
d. Hệ thống nhiên liệu có khí lọt vào
OT3-468. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến trong quá trình chạy rà khí xả có khói màu trắng?
a. Nhiên liệu bị lẫn nước
b. Nhiên liệu bị lẫn dầu bôi trơn
c. Hỗn hợp nhiên liệu nghèo không khí
d. Hỗn hợp nhiên liệu giàu không khí
OT3-469. Khi đấu lộn vị trí hai chân của bơm nhiên liệu trong hệ thống phun xăng điện tử thì:
a. Bơm quay ngược chiều, không có nhiên liệu được bơm ra
b. Bơm quay ngược chiều nhưng nhiên liệu vẫn được bơm ra
c. Bơm không hoạt động
d. Cháy, hỏng bơm
OT3-470. Ở động cơ phun xăng điện tử thời gian phun nhiên liệu thực tế được xác định bằng:
a. Thời gian phun nhiên liệu cơ bản và các thời gian phun hiệu chỉnh
b. Thời gian phun nhiên liệu cố định và các thời gian phun hiệu chỉnh
c. Thời gian phun nhiên liệu cơ bản, thời gian phun nhiên liệu cố định và các thời gian phun hiệu chỉnh
d. Thời gian phun nhiên liệu cơ bản, thời gian phun nhiên liệu cố định
OT3-471. Góc đánh lửa sớm do ECU điều khiển:
a. Giảm khi tốc độ động cơ giảm
b. Tăng khi tốc độ động cơ giảm
c. Giảm khi tốc độ động cơ tăng
d. Lấy giá trị có sẵn trong ECU
OT3-472. Khi bắt lộn cực STA và STJ làm cho:
a. Động cơ hoạt động trong tình trạng dư xăng
b. Động cơ khó khởi động
c. Động cơ không khởi động được
d. Động cơ không chạy cầm chừng được
OT3-473. Khi hoà khí nghèo xăng thì điện áp do cảm biến oxy phát ra là:
a. 100mv – 400mv
b. 5v
c. 3500mv
d. 500mv
OT3-474. Đâu không phải công việc trước khi vận hành động cơ xăng người vận hành phải làm:
a. Kiểm tra hỗn hợp hòa khí
b. Kiểm tra nước
c. Kiểm tra dầu bôi trơn
d. Kiểm tra nhiên liệu, ắc quy
OT3-475. Van một chiều trong bơm nhiên liệu có nhiệm vụ chính là:
a. Tác dụng giữ cho đường ống phân phối có một áp suất nhất định
b. Ngăn không cho nhiên liệu trở về thùng chứa
c. Không cho áp suất nhiên liệu trong đường ống vượt quá qui định
d. Ổn định lưu lượng nhiên liệu
OT3-476. Đâu không phải là nguyên nhân của hiện tượng thừa xăng?
a. Mức xăng trong buồng phao quá thấp
b. Kim ba cạnh đóng không kín
c. Gíclơ bị mòn rộng
d. Bướm gió bị kẹt không mở hết
OT3-477. Nguyên nhân nào không phải là nguyên nhân ảnh hưởng tới hiện tượng thiếu xăng?
a. Gíclơ mòn rộng
b. Bầu lọc bị tắc, đường ống hẹp
c. Bơm xăng yếu
d. Rò xăng ở các đường ống, bầu lọc
OT3-478. Không xảy ra hiện tượng rò chảy xăng ở bộ phận nào sau đây?
a. Thân động cơ
b. Bình chứa
c. Đường ống
d. Thân bộ chế hòa khí
OT3-479. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng động cơ không chạy chậm được, chạy chậm không đều, khi chạy phải đóng bớt bướm gió?
a. Động cơ bị hở hơi
b. Động cơ bị thiếu xăng
c. Hệ thống đánh lửa làm việc không ổn định
d. Bầu lọc không khí bị tắc
OT3-480. Nguyên nhân hiện tượng khi khởi động động cơ diesel có hiện tượng động cơ rung động mạnh và không tăng tốc được khi đạp ga
a. Do hệ thống nhiên liệu bị lẫn khí
b. Do động cơ bỏ máy
c. Do nhiên liệu bẩn
d. Do bơm cao áp không tạo đủ áp suất
OT3-481. Nguyên nhân hiện tượng động cơ Diesel khó khởi động nguyên nhân nào sau đây là sai?
a. Không có tubo tăng áp
b. Tốc độ khởi động thấp
c. Áp suất nén thấp
d. Áp suất phun thấp
OT3-482. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng tiếng gõ động cơ Diesel nguyên nhân nào sau đây là sai?
a. Thời điểm phun muộn
b. Thời điểm phun sớm
c. Khả năng tự cháy của nhiên liệu kém
d. Áp suất nén quá cao
OT3-483. Công dụng của việc dung dầu Diesel có trị số xê tan chuẩn (53 đến 55) công dụng nào là sai?
a. Tính kinh tế giảm do giá nhiên liệu tăng
b. Công suất lơn
c. Động cơ hoạt động tốt và ít ồn
d. Giảm tiếng gõ động cơ
OT3-484. Biểu hiện của động cơ khi xảy ra hiện tượng nhỏ rọt sau phun (phun rớt) là:
a. Động cơ bị khói đen
b. Động cơ bị gõ
c. Động cơ khó tăng tốc
d. Nhiệt độ động cơ thấp
OT3-485. Công dụng của hệ thống sấy sơ bộ, công dụng nào sau đây là sai?
a. Tăng công suất động cơ
b. Dễ khởi động
c. Giảm tiếng gõ động cơ khi lạnh
d. Giảm khói trắng khi lạnh
OT3-486. Ở động cơ Diesel thường phải có bộ làm mát dầu do:
a. Nhiệt độ và áp suất cháy của động cơ cao
b. Nhiệt độ nước làm mát tiêu chuẩn của động cơ Diesel cao hơn động cơ xăng
c. Tạo ra nhiều hạt và mạt các bon khi làm việc
d. Tránh hiện tượng giảm độ nhớt của dầu
OT3-487. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng động cơ bị khói đen nguyên nhân nào sau đây là sai?
a. Phun thiếu nhiên liệu
b. Vòi phun bị nhỏ rọt sau khi phun (phun rớt)
c. Phun thừa nhiên liệu
d. Độ phun sương kém
OT3-488. Ở động cơ Diesel có sử dụng bướng ga công dụng nào sau đây là sai?
a. Điều chỉnh công suất động cơ
b. Giảm rung động khi tắt máy
c. Giảm ồn khí nạp
d. Cải thiện tính năng EGR
OT3-489. Lọc dầu bôi trơn của động cơ Diesel được chế tạo đặc biệt hơn là vì:
a. Tạo ra nhiều hạt các bon do dầu bị cháy
b. Nhiệt độ của dầu cao
c. Áp suất của dầu cao
d. Lưu lượng dầu qua lọc lớn
OT3-490. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng khói trắng ở động cơ Diesel:
a. Lọt dầu bôi trơn vào buồng đốt
b. Phun thiếu nhên liệu
c. Phun thừa nhiên liệu
d. Áp suất phun kém
OT3-491. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng lẫn khí vào hệ thống nhiên liệu của động cơ ngay cả khi động cơ đang làm việc bình thường:
a. Do xe đi vào đường nghiêng và xóc quá lớn
b. Do trong nhiên liệu lẫn khí
c. Do van triệt hồi đóng không kín
d. Do bơm cao áp tạo ra áp suất kém
OT3-492. Khi động cơ khó khởi động do không có nhiên liệu đến vòi phun, những nội dung nào sau đây không phải kiểm tra?
a. Van triệt hồi (van triệt áp)
b. Van điện từ
c. Khí trong đường ống
d. Bơm cao áp
OT3-493. Phương pháp nào sau đây dùng để kiểm tra động cơ Diesel bỏ máy:
a. Khi động cơ đang làm việc, nới bu lông nối ống cao áp với vòi phun đến từng máy và quan sát thay đổi tốc độ của động cơ
b. Dùng tay sờ vào đường ống cao áp để cảm nhận nhiên liệu có đến được vòi phun không
c. Khi động cơ đang làm việc, tháo bu gi sấy của từng máy và quan sát thay đổi tốc độ của động cơ
d. Kiểm tra áp suất nén của từng máy
OT3-494. Nguyên nhân động cơ Diesel bị rung động nguyên nhân nào sau đây là sai?
a. Hệ thống sấy không đều
b. Áp suất và vòi phun không đều
c. Áp suất nén không đều
d. Áp suất vòi phun không đều
OT3-495. Ở động cơ Diesel sử dụng tua bin tăng áp, sau khi khởi động động cơ phải:
a. Không được ga bốc động cơ ngay để dầu kịp lên bôi bơn cho tubo
b. Phải ga bốc động cơ ngay để dầu kịp lên bơi bơn cho tubo
c. Phải ga bốc động cơ để tạo lượng khí thải lớn cho tubo làm việc
d. Phải ga bốc động cơ ngay tránh hiện tượng rung rật động cơ
OT3-496. Khi động cơ bị rung động do công suất các máy không đều nhau thì nội dung nào sau đây không phải kiểm tra:
a. Kiểm tra xem có lẫn khí trong đường ống không
b. Kiểm tra lại áp suất nén buồng đốt
c. Kiểm tra lại độ đồng đều về cung cấp nhiên liệu của bơm
d. Kiểm tra lại áp suất mở vòi phun
OT3-497. Quy định kiểm tra mức nước làm mát định kỳ của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 1.500km hoặc 1tháng
b. 2.500km hoặc 1tháng
c. 3.500km hoặc 1tháng
d. 4.500km hoặc1tháng
OT3-498. Quy định kiểm tra rò rỉ các đường ống nước làm mát định kỳ của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 1.500km hoặc 1tháng
b. 2.500km hoặc 1tháng
c. 3.500km hoặc 1tháng
d. 5.500km hoặc 1tháng
OT3-499. Quy định kiểm tra khả năng làm việc của nắp két nước làm mát định kỳ của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 1.500km hoặc 1tháng
b. 2.500km hoặc 1tháng
c. 3.500km hoặc 1tháng
d. 4.500km hoặc 1tháng
OT3-500. Quy định kiểm tra súc rửa và làm két nước làm mát định kỳ của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 5000km hoặc 3tháng
b. 5000km hoặc4 tháng
c. 5000km hoặc 5tháng
d. 5000km hoặc 6tháng
OT3-501. Quy định kiểm tra thay dung dịch nước làm mát định kỳ của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 20.000km hoặc 12tháng
b. 30.000km hoặc 12tháng
c. 40.000km hoặc 12tháng
d. 50.000km hoặc 12tháng
OT3-502. Quy định kiểm tra điều chỉnh dây đai dẫn động quạt gió định kỳ của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 5000km hoặc 3tháng
b. 5000km hoặc 4tháng
c. 5000km hoặc 5tháng
d. 5000km hoặc 6tháng
OT3-503. Quy định kiểm tra thay dây đai dẫn động quạt gió định kỳ của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 40.000km hoặc 2 năm
b. 60.000km hoặc 2 năm
c. 80.000km hoặc 2 năm
d. 90.000km hoặc 2 năm
OT3-504. Quy định thay dây cao áp ít nhất của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 55.000km hoặc 3 năm
b. 65.000km hoặc 3 năm
c. 75.000km hoặc 3 năm
d. 85.000km hoặc 3 năm
OT3-505. Quy định thay nắp chia điện định kỳ của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 20.000km hoặc 12tháng
b. 30.000km hoặc 12tháng
c. 40.000km hoặc 12tháng
d. 50.000km hoặc 12tháng
OT3-506. Quy định kiểm tra điều chỉnh thời điểm đánh lửa của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 20.000km hoặc 12tháng
b. 30.000km hoặc 12tháng
c. 40.000km hoặc 12tháng
d. 50.000km hoặc 12tháng
OT3-507. Quy định kiểm tra các dây nối giắc cắm của máy phát của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 5000km hoặc 3tháng
b. 6000km hoặc 3tháng
c. 7000km hoặc 3tháng
d. 8000km hoặc 3tháng
OT3-508. Quy định kiểm tra điều chỉnh đai dẫn động máy phát của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 5000km hoặc 3tháng
b. 6000km hoặc 3tháng
c. 7000km hoặc 3tháng
d. 8000km hoặc 3tháng
OT3-509. Quy định thay thế dây đai dẫn động máy phát của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 40.000km hoặc 24tháng
b. 30.000km hoặc 24tháng
c. 20.000km hoặc 24tháng
d. 10.000km hoặc 24tháng
OT3-510. Quy định kiểm tra làm sạch các te và các lỗ thông hơi động cơ của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 20.000km hoặc 12tháng
b. 20.000km hoặc 16tháng
c. 20.000km hoặc 18tháng
d. 20.000km hoặc 24tháng
OT3-511. Quy định kiểm tra thay lọc gió động cơ của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 20.000km hoặc 12tháng
b. 30.000km hoặc 12tháng
c. 40.000km hoặc 12tháng
d. 50.000km hoặc 12tháng
OT3-512. Quy định kiểm tra thay lọc nhiên liệu động cơ của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 20.000km hoặc 12tháng
b. 30.000km hoặc 12tháng
c. 40.000km hoặc 12tháng
d. 50.000km hoặc 12tháng
OT3-513. Quy định thay dây đai dẫn động của máy nén khí của hệ thống phanh hơi của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 40.000km hoặc 24tháng
b. 30.000km hoặc 24tháng
c. 20.000km hoặc 24tháng
d. 10.000km hoặc 24tháng
OT3-514. Quy định kiểm tra làm sạch giàn lạnh định kỳ của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 5000km hoặc 3tháng
b. 6000km hoặc 3tháng
c. 7000km hoặc 3tháng
d. 8000km hoặc 3tháng
OT3-515. Quy định kiểm tra rò rỉ các chỗ nối điều hòa định kỳ của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 5000km hoặc 3tháng
b. 6000km hoặc 3tháng
c. 7000km hoặc 3tháng
d. 8000km hoặc 3tháng
OT3-516. Quy định kiểm tra điều chỉnh dây đai dẫn động điều hòa định kỳ của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 5000km hoặc 3tháng
b. 6000km hoặc 4tháng
c. 7000km hoặc 5tháng
d. 8000km hoặc 6tháng
OT3-517. Quy định thay dây đai dẫn động của máy điều hòa định kỳ của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 40.000km hoặc 24tháng
b. 50.000km hoặc 26tháng
c. 60.000km hoặc 27tháng
d. 70.000km hoặc 29tháng
OT3-518. Quy định kiểm tra mức dầu của hộp số tự động định kỳ của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 10.000km hoặc 6tháng
b. 20.000km hoặc 7tháng
c. 30.000km hoặc 8tháng
d. 40.000km hoặc 9tháng
OT3-519. Quy định kiểm tra mức dầu của xilanh tổng phanh định kỳ của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 1.500km hoặc 1tháng
b. 2.000km hoặc 1tháng
c. 2.000km hoặc 2tháng
d. 2.500km hoặc 2tháng
OT3-520. Quy định thay dầu tổng phanh mỗi lần cách nhau ít nhất của xe con Toyota là:
a. 24tháng
b. 30tháng
c. 36tháng
d. 42tháng
OT3-521. Quy định kiểm tra mức dầu ở xilanh chính của ly hợp thủy lực định kỳ của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 1.500km hoặc 1tháng
b. 2.000km hoặc 1tháng
c. 2.000km hoặc 2tháng
d. 2.500km hoặc 2tháng
OT3-522. Quy định thay dầu thủy lực của ly hợp thủy lực mỗi lần cách nhau?
a. 24tháng
b. 30tháng
c. 36tháng
d. 42tháng
OT3-523. Quy định kiểm tra mức dầu trợ lực lái định kỳ của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 5.000km hoặc 3tháng
b. 10.000km hoặc 3tháng
c. 15.000km hoặc 4tháng
d. 20.000km hoặc 4tháng
OT3-524. Quy định kiểm tra điều chỉnh dộ căng dây đai dẫn động trợ lực lái định kỳ của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 5.000km hoặc 3tháng
b. 10.000km hoặc 3tháng
c. 15.000km hoặc 4tháng
d. 20.000km hoặc 4tháng
OT3-525. Quy định thay dây đai dẫn động của trợ lực lái của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước ít nhất là:
a. 40.000km hoặc 24tháng
b. 35.000km hoặc 24tháng
c. 30.000km hoặc 24tháng
d. 25.000km hoặc 24tháng
OT3-526. Quy định kiểm tra và bổ sung dầu động cơ định kỳ của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 1.500km hoặc 1tháng
b. 2.000km hoặc 1tháng
c. 2.000km hoặc 2tháng
d. 2.500km hoặc 2tháng
OT3-527. Quy định kiểm tra thay dầu động cơ định kỳ của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 5000km hoặc 3tháng
b. 6000km hoặc 3tháng
c. 6500km hoặc 4tháng
d. 7000km hoặc 4tháng
OT3-528. Quy định kiểm tra thay lọc dầu động cơ định kỳ của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 5000km hoặc 3tháng
b. 6.000km hoặc 3tháng
c. 6.500km hoặc 4tháng
d. 7.000km hoặc 4tháng
OT3-529. Quy định kiểm tra điều chỉnh khe hở xupap định kỳ của xe con Toyota tùy theo điều kiện nào đến trước là:
a. 20.000km hoặc 12tháng
b. 25.000km hoặc 12tháng
c. 30.000km hoặc 14tháng
d. 35.000km hoặc 14tháng
OT3-530. Nguyên nhân hiện tượng chồm xe (khả năng lái kém) nguyên nhân nào sau đây là sai?
a. Dầu bôi trơn kém
b. Áp suất bơm nhiên liệu không đủ
c. Bugi kém
d. Hệ thống đánh lửa kém
OT3-531. Nguyên nhân động cơ bị gõ khi tăng tốc:
a. Đặt lửa chưa đúng thời điểm
b. Áp suất bơm không đủ
c. Bugi kém
d. Vòi phun tắc, bẩn
OT3-532. Nguyên nhân dẫn đến tiêu hao nhiên liệu tăng, nguyên nhân nào sau đây là sai?
a. Thường xuyên chạy đường dài
b. Tình trạng đường
c. Phương pháp lái xe
d. Tình trạng tải của xe
OT3-533. Nguyên nhân dẫn đến lượng tiêu hao dầu bơi trơn tăng, nguyên nhân nào sau đây là sai?
a. Động cơ làm mát không tốt
b. Tải động cơ lớn
c. Thường xuyên phải phanh bằng động cơ
d. Tốc độ động cơ cao
OT3-534. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng xe bị kéo lệch một bên, nguyên nhân nào sau đây là sai?
a. Rơ các thanh nối của hệ thống lái
b. Áp suất lốp hai bên không đều nhau
c. Góc đặt bánh xe
d. Mặt đường
OT3-535. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng tiếng rít má phanh:
a. Má phanh và tang trống bị rơ hoặc dính nước
b. Má phanh dính dầu hoặc mỡ
c. Trống phanh bị mòn ô van
d. Do mới láng lại trống phanh
OT3-536. Nguyên nhân dẫn đến hiệu xuất phanh kém, nguyên nhân nào sau đây là sai?
a. Hành trình tự do của bàn đạp phanh nhỏ
b. Má phanh hoặc tang trống bị rơ
c. Tải trọng của xe lớn
d. Bọt khí trong hệ thống phanh dầu
OT3-537. Xe bị rung động khi phanh, nguyên nhân nào là sai?
a. Má phanh và trống phanh bị mòn
b. Bi moay ơ bánh xe bị rơ
c. Độ đảo của ro to phanh
d. Độ đảo tang trống phanh
OT3-538. Nguyên nhân xe bị rung nẩy mạnh, nguyên nhân nào sau đây là sai:
a. Áp suất lốp quá căng
b. Độ đảo của lốp
c. Mất cân bằng động bánh xe
d. Gối đỡ động cơ bị vỡ
OT3-539. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng bị lắc tay lái, nguyên nhân nào sau đây là sai?
a. Thiếu dầu trong hệ thống trợ lực lái
b. Đường xóc
c. Rơ các thanh nối của hệ thống lái
d. Biến dạnh lốp
OT3-540. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng rung bàn đạp ga, nguyên nhân nào sau đây là sai?
a. Lò xo hồi vị bàn đạp ga yếu
b. Chân máy vỡ
c. Thiếu cứng vững của cáp bướm ga và thanh nối
d. Động cơ không điều chỉnh chính xác
OT3-541. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng rung cần chuyển số, nguyên nhân nào sau đây là sai?
a. Ly hợp cắt kém
b. Vỡ chân máy
c. Trượt ly hợp
d. Thiếu cứng vững cần chuyển số
OT3-542. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng tiếng rít của bánh răng hộp số:
a. Khe hở bánh răng lớn
b. Thiếu dầu bôi trơn
c. Khe hở bánh răng nhỏ
d. Vòng đồng tốc bị hỏng
OT3-543. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng tiếng kêu ở trục láp trước khi vào cua:
a. Hỏng khớp đồng tốc
b. Ổ bị trục láp thiếu mỡ
c. Rô tuyn lái bị rơ
d. Rô tuyn đứng bị rơ
OT3-544. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng xe bị rung khi chạy không tải:
a. Rung động do vỡ chân máy
b. Tốc độ không tải của động cơ cao
c. Hộp số bị thiếu dầu
d. Ly hợp cắt kém
OT3-545. Nắp máy khi tháo ra bị cong ở giữa phải sửa chữa bằng cách:
a. Đưa lên máy phay, mài lại mặt
b. Dùng dao cạo những điểm cao
c. Dùng máy mài tay mài ở vị trí cong lên
d. Đưa lên máy ép nắn lại
OT3-546. Tại sao khi tháo nắp máy dẫn đến trường hợp mặt máy bị vênh?
a. Tháo khi động cơ còn nóng, không nới lỏng trước khi tháo
b. Tháo khi động cơ đã nguội
c. Tháo từ hai đầu vào giữa
d. Nới lỏng các bu lông sau đó mới tháo hẳn
OT3-547. Nắp máy bị nứt ở vị trí buồng đốt phải sửa chữa như thế nào?
a. Thay nắp máy mới
b. Hàn tíc rồi gia công lại
c. Hàn hơi rồi gia công lại
d. Khoan chặn hai đầu, hàn đắp rồi gia công lại
OT3-548. Nắp máy có vết nứt nhỏ ở vị trí ngoài buồng đốt phải sửa chữa thế nào?
a. Khoan chặn hai đầu hàn rồi gia công lại
b. Thay nắp máy mới
c. Hàn hơi rồi gia công lại
d. Hàn tíc rồi gia công lại
OT3-549. Bu lông khi siết mặt máy bị gãy sâu ở thân máy phải xử lý như thế nào?
a. Khoan vào giữa chân bu lông bị gãy rồi dùng dụng cụ chuyên dùng đóng vào và xoáy ra
b. Khoan ở một vị trí khác và taroren lại
c. Hàn với một thanh thép rồi xoáy ra
d. Dùng tuốc lơ vít 2 cạnh đóng vào và xoáy ra
OT3-550. Độ cong vênh của nắp máy là bao nhiêu thì phải cạo rà lại?
a. Lớn hơn 0,1 mm trên 100mm chiều dài
b. Nhỏ hơn 0,1 mm trên 100 mm chiều dài
c. Lớn hơn 1 mm trên 100 mm chiều dài
d. Lớn hơn 2 mm trên 100 mm chiều dài
OT3-551. Dung tích buồng đốt sau khi mài không được nhỏ hơn bao nhiêu so với dung tích buồng đốt ban đầu?
a. 95 %
b. 75 %
c. 85 %
d. 90 %
OT3-552. Sau khi đã mài xong mặt nắp máy vào kiểm tra dung tích buồng đốt nhỏ hơn 85 % dung tích ban đầu vậy người thợ phải xử lý thế nào?
a. Thêm đệm nắp máy dày hơn
b. Thay mặt máy mới
c. Vẫn dùng được bình thường
d. Thay bằng đệm mỏng hơn
OT3-553. Trên thân máy có vết nứt nhỏ làm rò rỉ nước làm mát người thợ phải xử lý thế nào?
a. Khoan chặn hai đầu, hàn đắp rồi gia công lại
b. Báo với người chủ thay thân máy mới
c. Dùng keo tốt bịt lại
d. Hàn đắp rồi mài đi
OT3-554. Lỗ xả dầu ở catte hỏng hết ren người thợ phải làm gì?
a. Khoan rộng ra dùng mũi taroren có kích thước lớn làm lại và thay bu lông mới
b. Dùng mũi taroren làm mới
c. Dùng băng tan quấn lại
d. Dùng keo làm kín
OT3-555. Đáy catte bị chảy dầu do có vết nứt người thợ phải làm gì?
a. Khoan chặn 2 đầu vết nứt hàn và gia công lại
b. Hàn và gia công lại
c. Dùng keo tốt bịt lại
d. Dùng một miếng kim loại hàn lại
OT3-556. Hiện tượng xi lanh bị mòn không đều do nguyên nhân nào?
a. Lực ngang tác dụng đẩy xéc măng và piston miết vào
b. Lực dọc trục thanh truyền tạo ra
c. Lực va đập do khe hở lắp ghép lớn quá
d. Lực tiếp tuyến ở piston tạo ra
OT3-557. Xi lanh xe của Nhật Bản sau khi đo được lớn hơn 0,6 mm so với kích thước ban đầu người thợ phải doa xi lanh ở cốt mấy?
a. Cốt 2
b. Cốt 1
c. Cốt 0
d. Cốt 3
OT3-558. Độ côn và độ ô van của xi lanh sau khi kiểm tra phải nhỏ hơn kích thước ban đầu là bao nhiêu thì không phải sửa chữa?
a. 0,05 mm
b. 0,1 mm
c. 0,01 mm
d. 0,5 mm
OT3-559. Đo điện trở cực THW và E2 của cảm biến nhiệt độ nước làm mát ở nhiệt độ 00C(công tắc máy ở vị trí ON) điện áp tiêu chuẩn là
a. 3,3 – 3,8 V
b. 2,2 – 3 V
c. 1,3 – 2,0 V
d. 4 – 5,2 V
OT3-560. Đo điện trở cực THW và E2 của cảm biến nhiệt độ nước làm mát ở nhiệt độ 200C(công tắc máy ở vị trí ON) điện áp tiêu chuẩn là
a. 2,3 – 2,9 V
b. 3,2 – 3,8 V
c. 1,3 – 2,0 V
d. 4 – 5,2 V
OT3-561. Đo điện trở cực THW và E2 của cảm biến nhiệt độ nước làm mát ở nhiệt độ 400C(công tắc máy ở vị trí ON) điện áp tiêu chuẩn là
a. 1,3 – 1,9 V
b. 3,2 – 3,8 V
c. 2,0 – 2,9 V
d. 0,3 – 1,0 V
OT3-562. Đo điện trở cực THW và E2 của cảm biến nhiệt độ nước làm mát ở nhiệt độ 800C(công tắc máy ở vị trí ON) điện áp tiêu chuẩn là
a. 0,3 – 1,0 V
b. 1,3 – 1,9 V
c. 3,2 – 3,8 V
d. 2,0 – 2,9 V
OT3-563. Đo điện trở cực THW và E2 của cảm biến nhiệt độ nước làm mát ở nhiệt độ 00C(công tắc máy ở vị trí OFF) điện trở tiêu chuẩn là
a. 4 – 7 KΩ
b. 2 – 3 KΩ
c. 0.9 – 1,3 KΩ
d. 0.4 – 0.7 KΩ
OT3-564. Đo điện trở cực THW và E2 của cảm biến nhiệt độ nước làm mát ở nhiệt độ 200C(công tắc máy ở vị trí OFF) điện trở tiêu chuẩn là
a. 2 – 3 KΩ
b. 4 – 7 KΩ
c. 0.9 – 1,3 KΩ
d. 0.4 – 0.7 KΩ
OT3-565. Đo điện trở cực THW và E2 của cảm biến nhiệt độ nước làm mát ở nhiệt độ 400C(công tắc máy ở vị trí OFF) điện trở tiêu chuẩn là
a. 0.9 – 1,3 KΩ
b. 2 – 3 KΩ
c. 4 – 7 KΩ
d. 0.4 – 0.7 KΩ
OT3-566. Đo điện trở cực THW và E2 của cảm biến nhiệt độ nước làm mát ở nhiệt độ 800C(công tắc máy ở vị trí OFF) điện trở tiêu chuẩn là
a. 0.2 – 0.4 KΩ
b. 0.9 – 1,3 KΩ
c. 2 – 3 KΩ
d. 4 – 7 KΩ
OT3-567. Nguyên nhân nào sau đây là sai khi không nâng hạ được cửa kính?
a. Mô tơ hỏng
b. Cháy cầu chì IG2
c. Vành răng mô tơ mòn quá
d. Công tắc bị kẹt
OT3-568. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng cần gạt mưa không trả lại đúng vị trí?
a. Hỏng công tắc dạng cam của mô tơ
b. Hỏng công tắc tổ hợp
c. Đứt nguồn đến mô tơ
d. Cháy mô tơ
OT3-569. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng cửa kính chỉ nâng được nhưng không hạ được?
a. Do kẹt công tắc gạt mưa
b. Do hỏng mô tơ
c. Do đứt nguồn
d. Do hỏng thanh nâng hạ kính.
OT3-570. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng chỉ hạ được nhưng không nâng được cửa kính?
a. Do nguồn điện bị yếu
b. Do thanh nâng, hạ bị cong
c. Do nguồn điện chập chờn
d. Do mô tơ yếu.
OT3-571. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng radio không bắt được sóng hoặc bắt sóng yếu?
a. Dây ăng ten bị đứt
b. Điện áp ắc quy yếu
c. Ảnh hưởng bởi sóng điện thoại
d. Ảnh hưởng tín hiệu đánh lửa
OT3-572. Nguyên nhân nào dẫn đến radio có tiếng ồn, chỉ xuất hiện khi xe tăng tốc trên đường xấu?
a. Nhiễu do bơm nhiên liêu
b. Nhiễu do hệ thống đánh lửa
c. Nhiễu bởi mạch còi điện
d. Nhiễu do máy phát
OT3-573. Nguyên nhân nào dẫn đến radio bị nhiễu có tiếng ồn, xuất hiện khi động cơ làm việc và mất khi động cơ tắt máy?
a. Nhiễu do đánh lửa
b. Nhiễu do bơm nhiên liệu
c. Nhiễu do mô tơ quạt gió
d. Nhiễu do còi điện