hdvuong044
Tài xế O-H
TỔNG HỢP MỘT SỐ TỪ MƯỢN TIẾNG ANH-PHÁP LIÊN QUAN ĐẾN XE CỘ
Các thuật ngữ sau chỉ là tương đối. Tuỳ theo theo địa phương và vùng miền mà cách phát âm có thể khác so với nêu dưới đây:
- Dên hoặc Biên (tiếng Pháp: bielle): thanh truyền (tay dên, tay biên), lột dên (rod knock), đôn dên (làm tay dên dài ra), miễng dên (bạc lót).
- Lúp pê (tiếng Anh-Pháp: lube, viết ngắn của lubrication, nghĩa là: bôi trơn). Bị lúp pê nghĩa là bị vấn đề về bôi trơn, thường gây bó máy (seized engine).
- (Chạy) Rô-đai (tiếng Pháp: rodage ; tiếng Anh: break-in, running-in): chạy rà, là thời kỳ chạy để các bộ phận mới sẽ chuyển động mài mòn lẫn nhau để tạo ra một chút điều chỉnh nhỏ về kích thước và hình dạng giúp chúng có mối quan hệ ổn định trong suốt thời gian hoạt động còn lại. Sau thời kỳ chạy rà (hết 1000 km ban đầu) thì nên thay nhớt và lọc nhớt.
- Xăng ("ét xăng"/ tiếng Anh-Pháp: essence)
- (khí) Ga (tiếng Pháp: gaz , tiếng Anh: gas)
- Bu-gi (tiếng Pháp: bougie): cái bugi đánh lửa.
- Bô bin (tiếng Pháp: bobine d'allumage ; tiếng Anh: ignition coil): cuộn dây đánh lửa
- Đen-cô (tiếng Pháp: delco ; tiếng Anh: distributor): bộ chia điện
- Pít tông (tiếng Anh-Pháp: piston)
- Xi lanh (tiếng Pháp: cylindre ; tiếng Anh: cylinder)
- Bơm (tiếng Pháp: pompe ; tiếng Anh: pump): bơm
- Xéc măng (tiếng Pháp: segment de piston / segmentation, tiếng Anh: piston ring): vòng găng pít tông. Thật ra segment đúng nghĩa đen trong tiếng Pháp nghĩa là các vòng chia pít tông thành "các phần", tiếng anh gọi là 'Ring lands'.
- (Lên cốt máy) Cốt (tiếng Pháp là cote) là chỉ số (mức) kích thước của xi lanh. ; Xe chạy một thời gian thì ma sát giữa bạc xéc măng, pít tông với xi lanh làm cho các bộ phận này bị mài mòn, tạo ra khoảng hở. Hậu quả là sức nén của động cơ bị yếu, nhớt trào lên buồng đốt nên phải thay bạc xéc măng. Có khi phải thay cả xi lanh, bạc, pít tông, rất tốn kém. ; Để cho đỡ tốn kém, khi xi lanh bị hở, người ta đưa ra tiệm cho thợ doa xoáy nòng (gọi là lên cốt, tiếng Pháp là majorer les cotes) và thay bạc, pít tông cỡ lớn hơn (piston oversizes) mà không cần thay xi lanh mới. Chưa lên cốt lần nào là cốt tăng đa (tiếng Pháp là cote standard) . Xoáy xi lanh lần đầu là cốt 1. Lên đến cốt 4 là hết cốt, phải thay xi lanh mới.
- Xu páp (tiếng Pháp: soupape ; tiếng Anh: poppet valve): van hình nấm
- Phớt ghít (tiếng Pháp: joint de guide soupape ; tiếng Anh: valve guide seal): phớt chắn dầu thân xu páp - phớt nhỏ giữ không để nhớt từ buồng giàn cò rò rỉ qua ống dẫn hướng xu páp.
- Van (tiếng Pháp: vanne ; tiếng Anh: valve)
- Gic-lơ (tiếng Pháp: gicleur ; tiếng Anh: jet/nozzle): vòi phun trong bộ chế hoà khí.
- Sơ mi (tiếng Pháp: chemise), ở đây chỉ ống lót (áo nước) xy lanh (cylinder sleeve)
- (ống) Pô xả (tiếng Pháp: pot d'échappement ; tiếng Anh: exhaust pipe)
- Gioăng hoặc Ron (tiếng Anh-Pháp: joint ; tiếng Anh: gasket), Gioăng quy lát (Joint de culasse)
- Ắc (tiếng Pháp: axe, tiếng Anh: shaft/pin): chốt, trục (của động cơ máy). Ắc pít tông = Axe de piston. ; Chích ắc: lắp cố định chốt piston lệch tâm để dời tâm ắc, tăng đường đi của piston. 'Chích' nghĩa là tiện tạo rãnh trên chi tiết máy, thường để thoát đá mài (dao mài).
- (Chốt) La vét hoặc Ca vét (tiếng Pháp: clavette ; tiếng Anh: parallel keys): Then bằng.
- (dây đai) Cu ro (tiếng Pháp: courroie ; tiếng Anh: belt)
- (khớp) Các-đăng (tiếng Pháp: cardan ; tiếng Anh: universal joint)
- Nhông (tiếng Pháp: pignon, tiếng Anh: sprocket): bánh xích
- Líp (tiếng Pháp: roue libre): bánh xích bị động.
- Sên (tiếng Pháp: chaîne ; tiếng Anh: chain): dây xích
- Lốc máy (tiếng Pháp: Bloc-cylindres ; tiếng Anh: engine block)
- Quy lát (tiếng Pháp: culasse , tiếng Anh: cylinder head): Nắp xy lanh
- Cát te (tiếng Pháp: carter ; tiếng Anh: crankcase): hộp trục khuỷu
- Bu lông, Bù lon (tiếng Pháp: boulon ; tiếng Anh: bolt)
- Lông đền (tiếng Pháp: rondelle, tiếng Anh: washer): vòng đệm
- Ê-ku (tiếng Pháp: écrou ; tiếng Anh: nut): đai ốc
- Gu dông (tiếng Pháp: Goujon ; tiếng Anh: Stub bolt): vít cấy, một dạng thanh có 2 đầu ren, có hoặc không có đoạn trơn ở giữa.
- Tắc kê (Bu lông nở) (wall plug / anchor screw): từ gốc tiếng Pháp là Taquet (tiếng Anh: wedge).
- Lò xo (tiếng Pháp: ressort , tiếng Anh: spring)
- Ba vớ hoặc Bavia (tiếng Pháp: bavure ; tiếng Anh: burr): những phần nhựa, kim loại còn thừa, cạnh sắc xunh quanh sản phẩm, được tạo ra do quá trình đột dập, cắt gọt, tạo hình cho nhựa, kim loại. Tránh nhầm lẫn giữa "Burr" và " "Swarf" (wasted metal chip) - Những lát mỏng, hạt vụn hoặc những vật liệu nhỏ mịn được tạo ra trong quá trình tiến hành nghiền hoặc xay nhỏ. mặt kim loại, phoi.
- (Đề) Đề-ma-rơ (tiếng Pháp: démarreur): Bộ phận đề khởi động xe
- Đề-pa (tiếng Pháp: départ): Khởi hành
- Vòng tua (tiếng Pháp: tour , tiếng Anh: round): chỉ tốc độ vòng quay động cơ (round per minute)
- Dy-na-mô (tiếng Anh-Pháp: dynamo): Bộ phận phát điện làm sáng đèn
- Côn (tiếng Anh-Pháp: cone - hình nón): chỉ dạng ly hợp côn ngày xưa - dạng hình nón (cone clutch), nó cũng từng trông như một cái nồi nên dân ta cũng gọi là cái nồi (để chỉ bộ ly hợp)
- Amada (tiếng Pháp: embrayage): ly hợp
- Moay ơ , Mê ơ (tiếng Pháp: moyeu , tiếng Anh: wheel hub): Phần tâm quay có các ổ bi để đỡ trục láp và bánh xe. ; Đùm: Một loại moay ơ bánh xe trong xe hai bánh để gắn nan hoa.
- Phuộc (tiếng Pháp: fourche ; tiếng Anh: fork): xi lanh giảm chấn của hệ thống treo.
- Ba đờ xong dọc (tiếng Pháp: barre de direction, tiếng Anh: drag link): thanh lái dọc.
- Ba đờ xong ngang (tiếng Pháp: barre d'accouplement , tiếng Anh: tie-rod) : thanh lái ngang
- Rotuyn (tiếng Pháp: rotule / machon à rotule, tiếng Anh: ball joint): khớp cầu
- Ắc phi dê, ắc phi nhê (ắc lái) (tiếng Pháp: axe de biellette / axe de pivot de direction, tiếng Anh: main steering pin): trụ quay đứng bánh xe. Một số nơi gọi là ắc xi ơ, ắc ba dê, ắc pê rê.
- Đòn bên / tay biên (trên liên kết lái) (tiếng Pháp: biellette / bielle , tiếng Anh: steering arm)
- Ga răng ti (tiếng Pháp: ralantie): chạy chậm, ở đây nghĩa là điều chỉnh chế độ chạy chậm và cầm chừng của một động cơ (tỷ lệ hoà khí).
- Xả e (air: không khí/gió) (tiếng Anh: air bleeding/purging)
- Tăng đơ (tiếng Pháp: tendeur ; tiếng Anh: wire-strainer / chain-adjuster): điều chỉnh độ căng.
- Vít (tiếng Pháp: vis ; tiếng Anh: screw): con vít, ốc
- Tuốt tơ vít, tua vít (tiếng Pháp: tournevis)
- Vít bake (tiếng Pháp: tournevis Parker): Ngày xưa ở Việt Nam chỉ có loại vít dẹp (khe thẳng), hãng Parker đem con vít (screw) khe chữ thập vào Việt Nam nên quen gọi là vít Pake, thực ra kiểu này tên đúng của nó là vít Phillips.
- Cờ lê (tiếng Pháp: clé): nghĩa là cái chìa khoá, nhưng tiếng Việt mượn để gọi dụng cụ mở ốc vít.
- Mỏ lết (tiếng Pháp: molette)
- (Thước) panme (tiếng Pháp có tên gọi cũ là 'palmer' ; tiếng Anh: micrometer).
- Tuýp (tiếng Anh-Pháp: tube - có nghĩa là cái ống), thường dân ta gọi cho tuýt (ống) kem đánh răng, hoặc đầu khẩu (tuýt) vặn bu lông (socket wrench).
- Tuy ô (tiếng Pháp: tuyaux souples; tiếng Anh: hose): đường ống mềm linh hoạt, phân biệt với ống cứng (tube / tuyaux rigides). Trong ô tô, tuy ô thường chỉ các đường ống thuỷ lực.
- Đầu cút tuy ô (tiếng Pháp: tuyaux coude ; tiếng Anh: hose elbow fitting): đầu nối bẻ góc tuy ô.
- Ty (ty đẩy) (tiếng Pháp: tige), 'tige' là một que, thân hoặc ống. ; Ty ben thuỷ lực (tiếng Pháp: tiges de piston)
- Cúp pen (tiếng Pháp: coupelle ; tiếng Anh: cup): cốc cao su chụp đầu pít tông thuỷ lực.
- Cao su (tiếng Pháp: caoutchouc)
- Xi phông (tiếng Hy Lạp cổ: síphōn ; tiếng Anh-Pháp: siphon, syphon): nghĩa là cái ống (giống như tuy ô - tuyau trong tiếng Pháp). Theo nghĩa hẹp hơn, từ này đặc biệt ám chỉ một ống hình chữ "U" ngược, khiến chất lỏng chảy lên trên, phía trên bề mặt của bể chứa, không cần bơm, nhưng được cung cấp năng lượng bởi sự rơi của chất lỏng khi nó chảy xuống ống dưới lực hấp dẫn, sau đó xả ra ở mức thấp hơn bề mặt của bể chứa nơi nó chảy ra.
- Pin (tiếng Pháp: pile): pin điện
- (Bình) Ắc quy (tiếng Pháp: accu / accumulateur)
- Lý do "cọc bình" (ắc quy) gọi là "cọc" bình vì nó trông như một cái cọc nhỏ nhô lên khỏi mặt trên bình ắc quy.
- Đầu bọp: Cái đầu nối cọc bình với dây cáp được gọi là cái "đầu bọp", có nguồn gốc từ "borne de batterie" (battery terminal) trong tiếng Pháp. Đôi khi còn gọi là "đầu kẹp" (theo tiếng Anh: battery terminal clamps), hoặc ít gọi hơn là "đầu cos" ("cosse" trong tiếng Pháp). Tuy nhiên, "đầu cos" thì thường được gọi cho đầu nối dạng lỗ/vòng tròn (terminal lug) để bắt ốc đầu cáp vào thiết bị, như trên các dây điện cỡ nhỏ (crimp terminal).
- Sạc (tiếng Anh-Pháp: charge)
- Công tắc (tiếng Pháp: contact; tiếng Anh: switch): với nghĩa đen trong tiếng Pháp là "tiếp điểm".
- Công tắc tơ (tiếng Pháp: contacteur; tiếng Anh: contactor): bộ khởi động từ
- Rơ le (tiếng Pháp: relais électromagnétique ; tiếng Anh: relay): một công tắc đổi mạch bằng dòng điện.
- CB (tiếng Anh: Circuit Breaker) hoặc Aptomat (tiếng Nga: Автоматический выключатель): cầu dao tự động. Còn "cầu dao cơ" trong tiếng Anh gọi là "knife-switch", trông giống một cái công tắc.
- Phích (tiếng Pháp: fiche ; tiếng Anh: plug): vật để cắm điện
- Giắc (tiếng Pháp: jack ; tiếng Anh: phone connector): đầu nối tín hiệu âm thanh. Trong điện ô tô thì "giắc" còn là tên gọi cho các đầu nối điện (connector).
- Đầu cốt / Đầu cos (nguồn gốc từ "cosse" trong tiếng Pháp; tiếng Anh: crimp connectors, crimp terminals): Đầu nối nối dây điện và thiết bị điện.
- Nối mass (nối vỏ máy) (tiếng Pháp: masse ; tiếng Anh: chassis ground): Thường hay dùng thay phiên nhau, "Nối mát", nói trại từ "nối mass", hoặc "tiếp mass với vỏ máy", và "dây mass" (hay còn gọi là "dây mát / dây nguội"), là bắt nguồn từ thuật ngữ "masse" (la masse électrique / mise à la masse chassis) trong tiếng Pháp, với tiếng Anh gọi là "chassis ground". Trên hệ thống điện ô tô, "dây mass" là dây được nối với khung kim loại (hay thân xe), tức là một khối vật chất lớn (mass) có khả năng dẫn điện tốt để tạo thành vòng lặp kín của mạch điện. Từ đó, "mass" trở thành cách gọi thông dụng. ; Tránh nhầm lẫn giữa "dây mass" và "dây trung tính": Trong mạch điện xoay chiều (AC), dây trung tính (dây neutral) là một sợi dây đưa dòng điện trở về nguồn điện. Nó được kết nối với điểm trung tính của mạch điện, vốn thường có điện thế bằng 0 hoặc gần 0. ; LƯU Ý: Tuy thuật ngữ thường dùng thay phiên nhau, nhưng Nối mass về bản chất không phải là Nối đất (grounding / earthing). Khung gầm (chassis) thường không được coi là liên kết với Trái Đất (earth), trừ khi dùng một đoạn vật liệu dẫn điện (như dây xích kéo lê) giữa khung xe và mặt đất. Người ta cũng có thể gặp phải hiện tượng phóng điện khi rời khỏi ô tô do người của họ đang tích điện mà không chạm vào khung/vỏ xe để xả điện tích trước khi bước ra khỏi xe.
- Điốt (tiếng Anh-Pháp: diode): Diode bán dẫn (gọi tắt là diode) là một loại linh kiện bán dẫn chỉ cho phép dòng điện đi qua nó theo một chiều mà không theo chiều ngược lại.
- Mô-tơ (tiếng Pháp: moteur ; tiếng Anh: motor)
- Pha (tiếng Anh-Pháp: phase): giai đoạn, ở đây chỉ "động cơ 3 pha".
- Mô tô / Mô tô 2 bánh (tiếng Pháp: motocyclette)
- Nam châm (tiếng Trung: 南針 được lấy từ Chỉ Nam Châm (指南針), có nghĩa là "Kim chỉ Nam" hay đầy đủ hơn là "cây kim chỉ về phía Nam".
- (Đèn) Pha (tiếng Pháp: plein-phares/ Les feux de route ; tiếng Anh: high-beam): Đèn chiếu xa
- (Đèn) Cốt (tiếng Pháp: codes / Les feux de croisement ; tiếng Anh: low-beam): Đèn chiếu gần
- Xi nhan (tiếng Anh-Pháp: signal - ra tín hiệu)
- Táp lô (tiếng Pháp: tableau / tableau de bord; Tiếng Anh: dashboard): bảng điều khiển.
- Công-tơ-mét (tiếng Pháp: compteur-mettre): Đồng hồ đếm km
- 'Cốp' xe (tiếng Pháp: 'coffre' de voiture , tiếng Anh: trunk): khoang đựng hành lý
- (nắp) Ca pô (tiếng Pháp: capot ; tiếng Anh: Hood)
- Ba đờ sốc (tiếng Pháp: pare-chocs ; tiếng Anh: Bumper): Cản trước.
- Mặt ca lăng / ga lăng (tiếng Pháp: calandre ; tiếng Anh: car grille): mặt lưới tản nhiệt ở đầu xe, vừa trang trí, vừa để gió thổi qua két nước.
- Ca-bin (tiếng Anh-Pháp: cabine): Khoang xe
- Vô lăng (tiếng Pháp: volant)
- Ghi đông (tiếng Pháp: guidon ; tiếng Anh: bike handlebar): tay lái xe 2 bánh
- Cua (tiếng Pháp: courbe): đánh lái, quẹo (đi đường cong)
- Pê-đan (tiếng Pháp: pédale ; tiếng Anh: pedal): bàn đạp
- Ba-Ga (tiếng Pháp: bagage): hành lý. Gác-ba-ga ; Bọt-ba-ga (tiếng Pháp: Porte-bagage): ở đây chỉ Yên phụ, Yên chở đồ. Đọc đúng là Bọt-ba-ga, nhưng vì xe đạp có nhiều từ bắt đầu bằng 'Gác' nên người ta dần gọi quen thành Gác-ba-ga. Người ta cũng có từ "xe ba-gác" (xe chở đồ).
- Đề-can (tiếng Pháp: décal (décalcomanie), tiếng Anh: decal)
- Bùn (tiếng Pháp: boue ; tiếng Anh: mud): sình lầy
- Gác-đờ-bu (Gác bùn) (tiếng Pháp: garde-boue ; tiếng Anh: mudguard): Chắn bùn
- Gác-đờ-sên (garde-chaîne): Tấm che dây xích
- Sắt xi (tiếng Anh-Pháp: chassis): khung xe
- Phanh (tiếng Pháp: frein)
- Tăng bua (tiếng Pháp: tambour): cái trống, ở đây chỉ phanh tang trống (frein à tambour).
- Amiăng (tiếng Pháp: amiante ; tiếng Anh: asbestos): bụi amiăng từ má phanh hoặc đĩa ly hợp.
- La zăng (Lazang) (tiếng Pháp: la jante ; tiếng Anh: rim): Mâm xe
- Săm (tiếng Pháp: chambre, trong 'chambre à air' - "buồng khí"): ruột xe.
- Lốp (tiếng Pháp: enveloppe ; enveloppe d’une chambre à air - vỏ bọc của ruột/săm xe).
- Ta-lông (tiếng Pháp: talon ; tiếng Anh: tire bead): phần mép lốp nằm trên vành xe. Bên trong phần mép lốp này là vòng dây thép (tanh lốp).
- Tanh (tanh lốp) (tiếng Pháp: tringle ; tiếng Anh: tire bead wire): vòng dây thép chịu lực nằm trong mép lốp xe. Hồi xưa miền Bắc gọi là đứt tanh thì trong Nam kêu là banh ta-lông (banh = bị mở bung ra). Sở dĩ có cách gọi đồng nghĩa này là vì cái tanh nằm trong cái ta-lông nên hễ cái tanh mà đứt thì cái ta-lông cũng bung luôn. "Banh ta-lông" ngoài cái nghĩa chuyên môn liên quan đến lốp xe (vỏ xe), còn dùng để diễn cái ý “hư hỏng tan tành”.
- Bánh phôn (tiếng Pháp: roue folle ; tiếng Anh: front idler): Bánh không tải dẫn hướng của máy xúc, máy ủi.
- Ga lê tỳ/đè (tiếng Pháp: Galet inferieur; tiếng Anh: Track Roller): Trên máy xúc, máy ủi,... Ga lê tỳ chịu trọng lượng tỳ dàn đều của máy lên phần xích dưới.
- Ga lê đỡ (tiếng Pháp: Galet supérieur; tiếng Anh: Carrier Roller): Trên máy xúc, máy ủi,... Ga lê đỡ có nhiệm vụ đỡ trọng lượng của xích và định hướng cho xích giữa bộ truyền động cuối (vành sao) và bánh dẫn hướng (bánh phôn) phía trước.
- Tuốc bin, Tua bin (tiếng Anh-Pháp: turbine)
- Ăng ten, Anten (tiếng Anh-Pháp: antenna)
- Cà-vẹt (tiếng Pháp: carte verte): Giấy tờ xe
- Ga-ra (tiếng Anh-Pháp: garage): Nhà để xe
- Ô tô (tiếng Anh-Pháp: auto)
- Ca-nô (tiếng Pháp: canot , tiếng Anh: canoe): loại thuyền nhẹ
- Rơ-móc (tiếng Pháp: Remorque): Xe được kéo bằng móc. Toàn bộ trọng lượng hàng hóa đặt lên các trục bánh xe của rơ-mooc.
- Sơ mi Rơ móc (tiếng Pháp: Semi-remorque): Xe kéo có chân chống phía trước. Một phần trọng lượng của sơ-mi rơ-mooc được đặt lên xe đầu kéo
- (xe) Buýt (tiếng Anh-Pháp: bus)
- (xe) Ben) (tiếng Pháp: benne ; tiếng Anh: dump truck): thùng, ví dụ benne basculante là thùng lật (ở ô-tô chở đá, xe tải tự đổ,...). Về loại xe tải tự đổ này, đã có một số nhà báo, nhà quảng cáo ghi sai thành xe "benz". Benz (viết hoa) là nhãn hiệu xe hơi đầu tiên thế giới.
- Lơ (tiếng Pháp: Contrôleur): Lơ xe (người phụ lái xe).
- Côngtenơ (tiếng Pháp: conteneur ; tiếng Anh: container)
- Ta luy (tiếng Pháp: talus): sườn dốc
- (xe) Tăng (tiếng Anh-Pháp: tank)
- Xích-lô (tiếng Pháp: Cyclo): Xe xích lô
- Bi (tiếng Pháp: bille ; tiếng Anh: ball): viên bi
- Sốc (tiếng Pháp: choc ; tiếng Anh: shock): chấn động mạnh
- Xơ cua (tiếng Pháp: secours): có sẵn để thay thế khi cần thiết; dự phòng.
(Vui) Một số từ mượn khác:
- (Dầm) Công xôm (tiếng Pháp (kiến trúc): console ; tiếng Anh: cantilever beam): một loại hình kết cấu trong xây dựng và kỹ thuật, có hình dạng thanh ngang, một đầu cố định và một đầu tự do.
- cái Xô nước (tiếng Pháp: le seau)
- Tôn (mái tôn) (tiếng Pháp: tôle)
- La phông (tiếng Pháp: plafond)
- Ban công (tiếng Pháp: balcon)
- Xi măng (tiếng Pháp: ciment ; tiếng Anh: cement)
- Cạc tông (tiếng Pháp: carton)
- Tông đơ (tiếng Pháp: tondeuse): Máy cắt tóc, mát cắt cỏ
- Gạc-măng-giê (tiếng Pháp: garde-manger): tủ bếp
- La va bô (tiếng Pháp: Lavabo): bồn rửa tay
- Xà bông hoặc Xà phòng (tiếng Pháp: Savon)
- Khăn mùi xoa (tiếng Pháp: mouchoirs): khăn tay
- Găng tay (tiếng Pháp: gants)
- Ruy băng (tiếng Pháp: ruban): dây, dải, băng
Bài viết tham khảo nhiều nguồn.
Các thuật ngữ sau chỉ là tương đối. Tuỳ theo theo địa phương và vùng miền mà cách phát âm có thể khác so với nêu dưới đây:
- Dên hoặc Biên (tiếng Pháp: bielle): thanh truyền (tay dên, tay biên), lột dên (rod knock), đôn dên (làm tay dên dài ra), miễng dên (bạc lót).
- Lúp pê (tiếng Anh-Pháp: lube, viết ngắn của lubrication, nghĩa là: bôi trơn). Bị lúp pê nghĩa là bị vấn đề về bôi trơn, thường gây bó máy (seized engine).
- (Chạy) Rô-đai (tiếng Pháp: rodage ; tiếng Anh: break-in, running-in): chạy rà, là thời kỳ chạy để các bộ phận mới sẽ chuyển động mài mòn lẫn nhau để tạo ra một chút điều chỉnh nhỏ về kích thước và hình dạng giúp chúng có mối quan hệ ổn định trong suốt thời gian hoạt động còn lại. Sau thời kỳ chạy rà (hết 1000 km ban đầu) thì nên thay nhớt và lọc nhớt.
- Xăng ("ét xăng"/ tiếng Anh-Pháp: essence)
- (khí) Ga (tiếng Pháp: gaz , tiếng Anh: gas)
- Bu-gi (tiếng Pháp: bougie): cái bugi đánh lửa.
- Bô bin (tiếng Pháp: bobine d'allumage ; tiếng Anh: ignition coil): cuộn dây đánh lửa
- Đen-cô (tiếng Pháp: delco ; tiếng Anh: distributor): bộ chia điện
- Pít tông (tiếng Anh-Pháp: piston)
- Xi lanh (tiếng Pháp: cylindre ; tiếng Anh: cylinder)
- Bơm (tiếng Pháp: pompe ; tiếng Anh: pump): bơm
- Xéc măng (tiếng Pháp: segment de piston / segmentation, tiếng Anh: piston ring): vòng găng pít tông. Thật ra segment đúng nghĩa đen trong tiếng Pháp nghĩa là các vòng chia pít tông thành "các phần", tiếng anh gọi là 'Ring lands'.
- (Lên cốt máy) Cốt (tiếng Pháp là cote) là chỉ số (mức) kích thước của xi lanh. ; Xe chạy một thời gian thì ma sát giữa bạc xéc măng, pít tông với xi lanh làm cho các bộ phận này bị mài mòn, tạo ra khoảng hở. Hậu quả là sức nén của động cơ bị yếu, nhớt trào lên buồng đốt nên phải thay bạc xéc măng. Có khi phải thay cả xi lanh, bạc, pít tông, rất tốn kém. ; Để cho đỡ tốn kém, khi xi lanh bị hở, người ta đưa ra tiệm cho thợ doa xoáy nòng (gọi là lên cốt, tiếng Pháp là majorer les cotes) và thay bạc, pít tông cỡ lớn hơn (piston oversizes) mà không cần thay xi lanh mới. Chưa lên cốt lần nào là cốt tăng đa (tiếng Pháp là cote standard) . Xoáy xi lanh lần đầu là cốt 1. Lên đến cốt 4 là hết cốt, phải thay xi lanh mới.
- Xu páp (tiếng Pháp: soupape ; tiếng Anh: poppet valve): van hình nấm
- Phớt ghít (tiếng Pháp: joint de guide soupape ; tiếng Anh: valve guide seal): phớt chắn dầu thân xu páp - phớt nhỏ giữ không để nhớt từ buồng giàn cò rò rỉ qua ống dẫn hướng xu páp.
- Van (tiếng Pháp: vanne ; tiếng Anh: valve)
- Gic-lơ (tiếng Pháp: gicleur ; tiếng Anh: jet/nozzle): vòi phun trong bộ chế hoà khí.
- Sơ mi (tiếng Pháp: chemise), ở đây chỉ ống lót (áo nước) xy lanh (cylinder sleeve)
- (ống) Pô xả (tiếng Pháp: pot d'échappement ; tiếng Anh: exhaust pipe)
- Gioăng hoặc Ron (tiếng Anh-Pháp: joint ; tiếng Anh: gasket), Gioăng quy lát (Joint de culasse)
- Ắc (tiếng Pháp: axe, tiếng Anh: shaft/pin): chốt, trục (của động cơ máy). Ắc pít tông = Axe de piston. ; Chích ắc: lắp cố định chốt piston lệch tâm để dời tâm ắc, tăng đường đi của piston. 'Chích' nghĩa là tiện tạo rãnh trên chi tiết máy, thường để thoát đá mài (dao mài).
- (Chốt) La vét hoặc Ca vét (tiếng Pháp: clavette ; tiếng Anh: parallel keys): Then bằng.
- (dây đai) Cu ro (tiếng Pháp: courroie ; tiếng Anh: belt)
- (khớp) Các-đăng (tiếng Pháp: cardan ; tiếng Anh: universal joint)
- Nhông (tiếng Pháp: pignon, tiếng Anh: sprocket): bánh xích
- Líp (tiếng Pháp: roue libre): bánh xích bị động.
- Sên (tiếng Pháp: chaîne ; tiếng Anh: chain): dây xích
- Lốc máy (tiếng Pháp: Bloc-cylindres ; tiếng Anh: engine block)
- Quy lát (tiếng Pháp: culasse , tiếng Anh: cylinder head): Nắp xy lanh
- Cát te (tiếng Pháp: carter ; tiếng Anh: crankcase): hộp trục khuỷu
- Bu lông, Bù lon (tiếng Pháp: boulon ; tiếng Anh: bolt)
- Lông đền (tiếng Pháp: rondelle, tiếng Anh: washer): vòng đệm
- Ê-ku (tiếng Pháp: écrou ; tiếng Anh: nut): đai ốc
- Gu dông (tiếng Pháp: Goujon ; tiếng Anh: Stub bolt): vít cấy, một dạng thanh có 2 đầu ren, có hoặc không có đoạn trơn ở giữa.
- Tắc kê (Bu lông nở) (wall plug / anchor screw): từ gốc tiếng Pháp là Taquet (tiếng Anh: wedge).
- Lò xo (tiếng Pháp: ressort , tiếng Anh: spring)
- Ba vớ hoặc Bavia (tiếng Pháp: bavure ; tiếng Anh: burr): những phần nhựa, kim loại còn thừa, cạnh sắc xunh quanh sản phẩm, được tạo ra do quá trình đột dập, cắt gọt, tạo hình cho nhựa, kim loại. Tránh nhầm lẫn giữa "Burr" và " "Swarf" (wasted metal chip) - Những lát mỏng, hạt vụn hoặc những vật liệu nhỏ mịn được tạo ra trong quá trình tiến hành nghiền hoặc xay nhỏ. mặt kim loại, phoi.
- (Đề) Đề-ma-rơ (tiếng Pháp: démarreur): Bộ phận đề khởi động xe
- Đề-pa (tiếng Pháp: départ): Khởi hành
- Vòng tua (tiếng Pháp: tour , tiếng Anh: round): chỉ tốc độ vòng quay động cơ (round per minute)
- Dy-na-mô (tiếng Anh-Pháp: dynamo): Bộ phận phát điện làm sáng đèn
- Côn (tiếng Anh-Pháp: cone - hình nón): chỉ dạng ly hợp côn ngày xưa - dạng hình nón (cone clutch), nó cũng từng trông như một cái nồi nên dân ta cũng gọi là cái nồi (để chỉ bộ ly hợp)
- Amada (tiếng Pháp: embrayage): ly hợp
- Moay ơ , Mê ơ (tiếng Pháp: moyeu , tiếng Anh: wheel hub): Phần tâm quay có các ổ bi để đỡ trục láp và bánh xe. ; Đùm: Một loại moay ơ bánh xe trong xe hai bánh để gắn nan hoa.
- Phuộc (tiếng Pháp: fourche ; tiếng Anh: fork): xi lanh giảm chấn của hệ thống treo.
- Ba đờ xong dọc (tiếng Pháp: barre de direction, tiếng Anh: drag link): thanh lái dọc.
- Ba đờ xong ngang (tiếng Pháp: barre d'accouplement , tiếng Anh: tie-rod) : thanh lái ngang
- Rotuyn (tiếng Pháp: rotule / machon à rotule, tiếng Anh: ball joint): khớp cầu
- Ắc phi dê, ắc phi nhê (ắc lái) (tiếng Pháp: axe de biellette / axe de pivot de direction, tiếng Anh: main steering pin): trụ quay đứng bánh xe. Một số nơi gọi là ắc xi ơ, ắc ba dê, ắc pê rê.
- Đòn bên / tay biên (trên liên kết lái) (tiếng Pháp: biellette / bielle , tiếng Anh: steering arm)
- Ga răng ti (tiếng Pháp: ralantie): chạy chậm, ở đây nghĩa là điều chỉnh chế độ chạy chậm và cầm chừng của một động cơ (tỷ lệ hoà khí).
- Xả e (air: không khí/gió) (tiếng Anh: air bleeding/purging)
- Tăng đơ (tiếng Pháp: tendeur ; tiếng Anh: wire-strainer / chain-adjuster): điều chỉnh độ căng.
- Vít (tiếng Pháp: vis ; tiếng Anh: screw): con vít, ốc
- Tuốt tơ vít, tua vít (tiếng Pháp: tournevis)
- Vít bake (tiếng Pháp: tournevis Parker): Ngày xưa ở Việt Nam chỉ có loại vít dẹp (khe thẳng), hãng Parker đem con vít (screw) khe chữ thập vào Việt Nam nên quen gọi là vít Pake, thực ra kiểu này tên đúng của nó là vít Phillips.
- Cờ lê (tiếng Pháp: clé): nghĩa là cái chìa khoá, nhưng tiếng Việt mượn để gọi dụng cụ mở ốc vít.
- Mỏ lết (tiếng Pháp: molette)
- (Thước) panme (tiếng Pháp có tên gọi cũ là 'palmer' ; tiếng Anh: micrometer).
- Tuýp (tiếng Anh-Pháp: tube - có nghĩa là cái ống), thường dân ta gọi cho tuýt (ống) kem đánh răng, hoặc đầu khẩu (tuýt) vặn bu lông (socket wrench).
- Tuy ô (tiếng Pháp: tuyaux souples; tiếng Anh: hose): đường ống mềm linh hoạt, phân biệt với ống cứng (tube / tuyaux rigides). Trong ô tô, tuy ô thường chỉ các đường ống thuỷ lực.
- Đầu cút tuy ô (tiếng Pháp: tuyaux coude ; tiếng Anh: hose elbow fitting): đầu nối bẻ góc tuy ô.
- Ty (ty đẩy) (tiếng Pháp: tige), 'tige' là một que, thân hoặc ống. ; Ty ben thuỷ lực (tiếng Pháp: tiges de piston)
- Cúp pen (tiếng Pháp: coupelle ; tiếng Anh: cup): cốc cao su chụp đầu pít tông thuỷ lực.
- Cao su (tiếng Pháp: caoutchouc)
- Xi phông (tiếng Hy Lạp cổ: síphōn ; tiếng Anh-Pháp: siphon, syphon): nghĩa là cái ống (giống như tuy ô - tuyau trong tiếng Pháp). Theo nghĩa hẹp hơn, từ này đặc biệt ám chỉ một ống hình chữ "U" ngược, khiến chất lỏng chảy lên trên, phía trên bề mặt của bể chứa, không cần bơm, nhưng được cung cấp năng lượng bởi sự rơi của chất lỏng khi nó chảy xuống ống dưới lực hấp dẫn, sau đó xả ra ở mức thấp hơn bề mặt của bể chứa nơi nó chảy ra.
- Pin (tiếng Pháp: pile): pin điện
- (Bình) Ắc quy (tiếng Pháp: accu / accumulateur)
- Lý do "cọc bình" (ắc quy) gọi là "cọc" bình vì nó trông như một cái cọc nhỏ nhô lên khỏi mặt trên bình ắc quy.
- Đầu bọp: Cái đầu nối cọc bình với dây cáp được gọi là cái "đầu bọp", có nguồn gốc từ "borne de batterie" (battery terminal) trong tiếng Pháp. Đôi khi còn gọi là "đầu kẹp" (theo tiếng Anh: battery terminal clamps), hoặc ít gọi hơn là "đầu cos" ("cosse" trong tiếng Pháp). Tuy nhiên, "đầu cos" thì thường được gọi cho đầu nối dạng lỗ/vòng tròn (terminal lug) để bắt ốc đầu cáp vào thiết bị, như trên các dây điện cỡ nhỏ (crimp terminal).
- Sạc (tiếng Anh-Pháp: charge)
- Công tắc (tiếng Pháp: contact; tiếng Anh: switch): với nghĩa đen trong tiếng Pháp là "tiếp điểm".
- Công tắc tơ (tiếng Pháp: contacteur; tiếng Anh: contactor): bộ khởi động từ
- Rơ le (tiếng Pháp: relais électromagnétique ; tiếng Anh: relay): một công tắc đổi mạch bằng dòng điện.
- CB (tiếng Anh: Circuit Breaker) hoặc Aptomat (tiếng Nga: Автоматический выключатель): cầu dao tự động. Còn "cầu dao cơ" trong tiếng Anh gọi là "knife-switch", trông giống một cái công tắc.
- Phích (tiếng Pháp: fiche ; tiếng Anh: plug): vật để cắm điện
- Giắc (tiếng Pháp: jack ; tiếng Anh: phone connector): đầu nối tín hiệu âm thanh. Trong điện ô tô thì "giắc" còn là tên gọi cho các đầu nối điện (connector).
- Đầu cốt / Đầu cos (nguồn gốc từ "cosse" trong tiếng Pháp; tiếng Anh: crimp connectors, crimp terminals): Đầu nối nối dây điện và thiết bị điện.
- Nối mass (nối vỏ máy) (tiếng Pháp: masse ; tiếng Anh: chassis ground): Thường hay dùng thay phiên nhau, "Nối mát", nói trại từ "nối mass", hoặc "tiếp mass với vỏ máy", và "dây mass" (hay còn gọi là "dây mát / dây nguội"), là bắt nguồn từ thuật ngữ "masse" (la masse électrique / mise à la masse chassis) trong tiếng Pháp, với tiếng Anh gọi là "chassis ground". Trên hệ thống điện ô tô, "dây mass" là dây được nối với khung kim loại (hay thân xe), tức là một khối vật chất lớn (mass) có khả năng dẫn điện tốt để tạo thành vòng lặp kín của mạch điện. Từ đó, "mass" trở thành cách gọi thông dụng. ; Tránh nhầm lẫn giữa "dây mass" và "dây trung tính": Trong mạch điện xoay chiều (AC), dây trung tính (dây neutral) là một sợi dây đưa dòng điện trở về nguồn điện. Nó được kết nối với điểm trung tính của mạch điện, vốn thường có điện thế bằng 0 hoặc gần 0. ; LƯU Ý: Tuy thuật ngữ thường dùng thay phiên nhau, nhưng Nối mass về bản chất không phải là Nối đất (grounding / earthing). Khung gầm (chassis) thường không được coi là liên kết với Trái Đất (earth), trừ khi dùng một đoạn vật liệu dẫn điện (như dây xích kéo lê) giữa khung xe và mặt đất. Người ta cũng có thể gặp phải hiện tượng phóng điện khi rời khỏi ô tô do người của họ đang tích điện mà không chạm vào khung/vỏ xe để xả điện tích trước khi bước ra khỏi xe.
- Điốt (tiếng Anh-Pháp: diode): Diode bán dẫn (gọi tắt là diode) là một loại linh kiện bán dẫn chỉ cho phép dòng điện đi qua nó theo một chiều mà không theo chiều ngược lại.
- Mô-tơ (tiếng Pháp: moteur ; tiếng Anh: motor)
- Pha (tiếng Anh-Pháp: phase): giai đoạn, ở đây chỉ "động cơ 3 pha".
- Mô tô / Mô tô 2 bánh (tiếng Pháp: motocyclette)
- Nam châm (tiếng Trung: 南針 được lấy từ Chỉ Nam Châm (指南針), có nghĩa là "Kim chỉ Nam" hay đầy đủ hơn là "cây kim chỉ về phía Nam".
- (Đèn) Pha (tiếng Pháp: plein-phares/ Les feux de route ; tiếng Anh: high-beam): Đèn chiếu xa
- (Đèn) Cốt (tiếng Pháp: codes / Les feux de croisement ; tiếng Anh: low-beam): Đèn chiếu gần
- Xi nhan (tiếng Anh-Pháp: signal - ra tín hiệu)
- Táp lô (tiếng Pháp: tableau / tableau de bord; Tiếng Anh: dashboard): bảng điều khiển.
- Công-tơ-mét (tiếng Pháp: compteur-mettre): Đồng hồ đếm km
- 'Cốp' xe (tiếng Pháp: 'coffre' de voiture , tiếng Anh: trunk): khoang đựng hành lý
- (nắp) Ca pô (tiếng Pháp: capot ; tiếng Anh: Hood)
- Ba đờ sốc (tiếng Pháp: pare-chocs ; tiếng Anh: Bumper): Cản trước.
- Mặt ca lăng / ga lăng (tiếng Pháp: calandre ; tiếng Anh: car grille): mặt lưới tản nhiệt ở đầu xe, vừa trang trí, vừa để gió thổi qua két nước.
- Ca-bin (tiếng Anh-Pháp: cabine): Khoang xe
- Vô lăng (tiếng Pháp: volant)
- Ghi đông (tiếng Pháp: guidon ; tiếng Anh: bike handlebar): tay lái xe 2 bánh
- Cua (tiếng Pháp: courbe): đánh lái, quẹo (đi đường cong)
- Pê-đan (tiếng Pháp: pédale ; tiếng Anh: pedal): bàn đạp
- Ba-Ga (tiếng Pháp: bagage): hành lý. Gác-ba-ga ; Bọt-ba-ga (tiếng Pháp: Porte-bagage): ở đây chỉ Yên phụ, Yên chở đồ. Đọc đúng là Bọt-ba-ga, nhưng vì xe đạp có nhiều từ bắt đầu bằng 'Gác' nên người ta dần gọi quen thành Gác-ba-ga. Người ta cũng có từ "xe ba-gác" (xe chở đồ).
- Đề-can (tiếng Pháp: décal (décalcomanie), tiếng Anh: decal)
- Bùn (tiếng Pháp: boue ; tiếng Anh: mud): sình lầy
- Gác-đờ-bu (Gác bùn) (tiếng Pháp: garde-boue ; tiếng Anh: mudguard): Chắn bùn
- Gác-đờ-sên (garde-chaîne): Tấm che dây xích
- Sắt xi (tiếng Anh-Pháp: chassis): khung xe
- Phanh (tiếng Pháp: frein)
- Tăng bua (tiếng Pháp: tambour): cái trống, ở đây chỉ phanh tang trống (frein à tambour).
- Amiăng (tiếng Pháp: amiante ; tiếng Anh: asbestos): bụi amiăng từ má phanh hoặc đĩa ly hợp.
- La zăng (Lazang) (tiếng Pháp: la jante ; tiếng Anh: rim): Mâm xe
- Săm (tiếng Pháp: chambre, trong 'chambre à air' - "buồng khí"): ruột xe.
- Lốp (tiếng Pháp: enveloppe ; enveloppe d’une chambre à air - vỏ bọc của ruột/săm xe).
- Ta-lông (tiếng Pháp: talon ; tiếng Anh: tire bead): phần mép lốp nằm trên vành xe. Bên trong phần mép lốp này là vòng dây thép (tanh lốp).
- Tanh (tanh lốp) (tiếng Pháp: tringle ; tiếng Anh: tire bead wire): vòng dây thép chịu lực nằm trong mép lốp xe. Hồi xưa miền Bắc gọi là đứt tanh thì trong Nam kêu là banh ta-lông (banh = bị mở bung ra). Sở dĩ có cách gọi đồng nghĩa này là vì cái tanh nằm trong cái ta-lông nên hễ cái tanh mà đứt thì cái ta-lông cũng bung luôn. "Banh ta-lông" ngoài cái nghĩa chuyên môn liên quan đến lốp xe (vỏ xe), còn dùng để diễn cái ý “hư hỏng tan tành”.
- Bánh phôn (tiếng Pháp: roue folle ; tiếng Anh: front idler): Bánh không tải dẫn hướng của máy xúc, máy ủi.
- Ga lê tỳ/đè (tiếng Pháp: Galet inferieur; tiếng Anh: Track Roller): Trên máy xúc, máy ủi,... Ga lê tỳ chịu trọng lượng tỳ dàn đều của máy lên phần xích dưới.
- Ga lê đỡ (tiếng Pháp: Galet supérieur; tiếng Anh: Carrier Roller): Trên máy xúc, máy ủi,... Ga lê đỡ có nhiệm vụ đỡ trọng lượng của xích và định hướng cho xích giữa bộ truyền động cuối (vành sao) và bánh dẫn hướng (bánh phôn) phía trước.
- Tuốc bin, Tua bin (tiếng Anh-Pháp: turbine)
- Ăng ten, Anten (tiếng Anh-Pháp: antenna)
- Cà-vẹt (tiếng Pháp: carte verte): Giấy tờ xe
- Ga-ra (tiếng Anh-Pháp: garage): Nhà để xe
- Ô tô (tiếng Anh-Pháp: auto)
- Ca-nô (tiếng Pháp: canot , tiếng Anh: canoe): loại thuyền nhẹ
- Rơ-móc (tiếng Pháp: Remorque): Xe được kéo bằng móc. Toàn bộ trọng lượng hàng hóa đặt lên các trục bánh xe của rơ-mooc.
- Sơ mi Rơ móc (tiếng Pháp: Semi-remorque): Xe kéo có chân chống phía trước. Một phần trọng lượng của sơ-mi rơ-mooc được đặt lên xe đầu kéo
- (xe) Buýt (tiếng Anh-Pháp: bus)
- (xe) Ben) (tiếng Pháp: benne ; tiếng Anh: dump truck): thùng, ví dụ benne basculante là thùng lật (ở ô-tô chở đá, xe tải tự đổ,...). Về loại xe tải tự đổ này, đã có một số nhà báo, nhà quảng cáo ghi sai thành xe "benz". Benz (viết hoa) là nhãn hiệu xe hơi đầu tiên thế giới.
- Lơ (tiếng Pháp: Contrôleur): Lơ xe (người phụ lái xe).
- Côngtenơ (tiếng Pháp: conteneur ; tiếng Anh: container)
- Ta luy (tiếng Pháp: talus): sườn dốc
- (xe) Tăng (tiếng Anh-Pháp: tank)
- Xích-lô (tiếng Pháp: Cyclo): Xe xích lô
- Bi (tiếng Pháp: bille ; tiếng Anh: ball): viên bi
- Sốc (tiếng Pháp: choc ; tiếng Anh: shock): chấn động mạnh
- Xơ cua (tiếng Pháp: secours): có sẵn để thay thế khi cần thiết; dự phòng.
(Vui) Một số từ mượn khác:
- (Dầm) Công xôm (tiếng Pháp (kiến trúc): console ; tiếng Anh: cantilever beam): một loại hình kết cấu trong xây dựng và kỹ thuật, có hình dạng thanh ngang, một đầu cố định và một đầu tự do.
- cái Xô nước (tiếng Pháp: le seau)
- Tôn (mái tôn) (tiếng Pháp: tôle)
- La phông (tiếng Pháp: plafond)
- Ban công (tiếng Pháp: balcon)
- Xi măng (tiếng Pháp: ciment ; tiếng Anh: cement)
- Cạc tông (tiếng Pháp: carton)
- Tông đơ (tiếng Pháp: tondeuse): Máy cắt tóc, mát cắt cỏ
- Gạc-măng-giê (tiếng Pháp: garde-manger): tủ bếp
- La va bô (tiếng Pháp: Lavabo): bồn rửa tay
- Xà bông hoặc Xà phòng (tiếng Pháp: Savon)
- Khăn mùi xoa (tiếng Pháp: mouchoirs): khăn tay
- Găng tay (tiếng Pháp: gants)
- Ruy băng (tiếng Pháp: ruban): dây, dải, băng
Bài viết tham khảo nhiều nguồn.