KÍ KIỆU TO AND NIS NÊN ĐỌC

TUBUI
Bình luận: 0Lượt xem: 1,420

TUBUI

Tài xế O-H
ĐỘNG CƠ TOYOTA
Ký hiệu động cơ TOYOTA gồm hai phần ngăn cách nhau bởi dấu gạch. Phần đầu gồm một chữ số sắp từ nhỏ đến lớn để chỉ thứ tự khi thiết kế, ví dụ: các động cơ dùng cho dòng xe Toyota Camry và Corona được ký hiệu 1S, 2S, 3S, 4S, 5S…(dĩ nhiên động cơ 5S mới hơn vì được thiết kế sau) và một hoặc hai chữ cái tiếp theo sau số dùng để ký hiệu dòng động cơ. Các chữ phía sau dấu gạch sẽ cho chúng ta biết đặc điểm kỹ thuật:
E = Electronic fuel injection – Phun xăng điện tử
F = Economy type engine– Động cơ loại tiết kiệm, cam đôi với nắp máy hẹp.
G = Double overhead cam - cam đôi với hai bánh răng cam.
U = Chế hòa khí có kiểm soát khí thải
Z = Supercharged – Tăng áp nhờ dẫn động bởi trục khuỷu.
T = Turbocharged – Tăng áp nhờ turbine khí thải
X = động cơ lai (hybrid)
S = phun trực tiếp (GDI)
Ví dụ: Trên các xe TOYOTA Corolla theo thời gian đã sử dụng các loại động cơ 3A –U (chế hoà khí), đến đời 4A đã chuyển sang phun xăng gồm 3 loại 4A-FE (phun xăng + tiết kiệm) hoặc 4A-GE (phun xăng + cam đôi) sau đó là 5A-FE, 6A-FE, 7A-FE nhưng đến Corolla Altis 1.8 đã chuyển sang dùng động cơ thế hệ mới 1ZZ-FE. Tuy nhiên trên xe Corolla Altis loại 1.3 cho taxi lại dùng động cơ 2NZ-FE cùng dòng với động cơ 1NZ-FE lắp trên xe Vios.

Một số động cơ Toyota:
Toyota Tám xy lanh (V8) Công suất
1UZ-FE (Soarer 4.0, Lexus LX400) 194kW
1FZ-FE (Land Cruiser 4.5) 160 kW
Toyota Sáu xy lanh
2JZ-GTE (Crown) 208kW
2JZ-GE (Crown) 168 kW
1JZ-GTE (Supra) 208 kW
7M-GE (Cresida 3.0) 142 kW
7M-GTE (Cresida) 179 kW
1G-GE (Cresida) 150 kW
1G-GZE (Mark II) 127 kW
1G-GTE (Cresida) 149 kW
3VZ-FE (Lexus GS300, Camry, Hilux) 152 kW
1MZ-FE (Camry 3.0, Lexus GS 300) 138 kW
Toyota 4 xy lanh
2E-TE (Starlet 1.3) 85 kW
4E-FTE (Tercel 1.3) 102 kW
4A-GE (Corolla 1.6) 96 kW
4A – FE (Corolla 1.6) 88 kW
4A-GZE (MR2) 123 kW
4A-E 20-valve 119 kW
5A-FE (Carina 1.5) 78 kW
3T-GTE (Celica) 125 kW
3S-GE (Celica) 105kW
3S-GTE (Celica) 190 kW
22R-E (Pick-up, 4Runner 2.4) 102 kW
3S-FE (Camry 2.0 87-89) 98 kW
2AZ-FE (Camry 2.4) 112 kW
7K-FE (Zace 1.8) 62 kW
1ZZ-FE (Corolla Altis 1.8) 101 kW
1NZ-FE (Vios 1.5) 80 kW
ĐỘNG CƠ NISSAN
Ký hiệu của động cơ Nissan rất dễ phân biệt vì tương tự như Toyota: phần đầu gồm hai chữ cái chỉ dòng động cơ, hai chữ số tiếp theo chỉ dung tích xylanh và phần cuối là các chữ cái chỉ đặc điểm kỹ thuật.
E = Electronic fuel injection – Phun xăng điện tử
D = Double overhead cams – Cam đôi
S = Carburretor – Chế hòa khí
V = Variable Cam Timing - Góc phân phối khí thay đổi
T = Turbocharged – Tăng áp
TT = Twin turbocharged – Tăng áp đôi
Ví dụ: Động cơ Nissan ký hiệu RB20DET: RB – dòng động cơ, 20 – dung tích xylanh 2.0l, D – hai cam trên, E – Phun xăng điện tử, T- tăng áp.
Nissan V8


Động cơ V8 thường là dòng VH được bố trí trên các loại xe cao cấp của Nissan như Infiniti. Ví dụ: VH45DE có dung tích xy lanh 4.5 lit với cam đôi và phun xăng điện tử đạt công suất 201kW ở 5600 vòng/phút. Trên hình là động cơ VH45DE đã được cải tiến để dùng cho cuộc đua INDY car đạt công suất 550 kW!
Nissan 6 xylanh

RB là loại động cơ 6 xy lanh thẳng hàng của Nissan.
Ra đời từ giữa những năm 1980, động cơ loại RB một cam, 2 suppap trên một xy lanh với 2 loại: dung tích 2l hoặc 3l, công suất 97 hoặc 118kW tương ứng nếu khong tăng áp và 110kW hay 150kW nếu có tăng áp.
Động cơ dòng RBDE có 4 suppap trên một xylanh, cam đôi và trên một số xe thể thao có thể có hệ thống điều khiển góc phối cam. Động cơ RB20DE đạt công suất 116kW ở 6400 rpm, nhưng nếu có tăng áp và intercooler (làm mát khí nạp) có thể đạt 160 kW ở 6400 rpm.

Loại động cơ 6 xylanh phổ biến của Nissan là dòng VG với bố trí chữ V. Nó được lắp trên xe thể thao 300C và 300ZX đạt 119kW ở 5200rpm.

Với việc bố trí 4 suppap trên 1 xylanh ở các đời sau, công suất lên đến190kW. Nhưng ấn tượng nhất của dòng động cơ này vẫn là loại VG30DETT với tăng áp đôi đạt 209kW ở 6400rpm.
Nissan 4 xylanh

Thế hệ động cơ phun xăng đầu tiên của Nissan là Z18ET có tăng áp đưa công suất lên đến101kW ở 6000 rpm. Sau đó Nissan phát triển loại CA18ET cho công suất khoảng 105kW.

Với việc trang bị cam đôi và 4 suppap trên một xylanh, CA18DE đạt 101 (không tăng áp) and 130kW (có tăng áp) hoặc CA18DET với intercooler khiến công suất lên đến 220kW.
Động cơ 4 xylanh nhỏ nhất của Nissan là CG13DE lắp trên Nissan Micra cũng đạt 55kW ở 6000 rpm. Loại động cơ phổ biến ở Việt nam là SR lắp trên xe Nissan Altima hoặc Nissan Bluebird SSS. Có 2 loại 1.8 and 2 lít. Nếu có tăng áp, động cơ SR20DET có thể đạt 164kW ở 6000 rpm.
Công suất một số loại động cơ Nissan

V8
Ký hiệu Công suất (kW)
VH41DE 201
VH45DE 2016 xylanh
RB20ET 110
RB30E 118
RB30ET 150
RB20DE 116
RB20DET 160
RB25DE 142
RB25DET 187
RB26DETT 209
VG20ET 112
VG30ET 146
VG20DET 157
VG30DE 172
VG30DET 190
VG30DETT 209
VG33E 125
VQ20DE 116
VQ25DE 142
VQ30DE 164
VQ30DET 2014 xylanh

CG13DE 55
E15ET 86
Z18ET 101
CA18ET 101
CA18DE 101
CA18DET 130
FJ20DE 112
FJ20DET 142
KA24DE 112
SR20DE 108
SR20DET 164

PGS.TS. Đỗ Văn Dũng
nguồn: bách khoa
 

Bạn hãy đăng nhập hoặc đăng ký để phản hồi tại đây nhé.

Bên trên