https://www.youtube.com/watch?v=OgdQnStS33E

N
Bình luận: 0Lượt xem: 46

https://www.youtube.com/watch?v=OgdQnStS33E

Bơm cao áp PF được sử dụng rộng rãi trên các động cơ Diesel có các công dụng sau: - Nhận nhiên liệu sạch từ thùng chứađến. - Nén nhiên liệu áp lực cao đưa lên kim phun vào buồng đốt đúng thời điểm. - Cung cấp nhiên liệu cho động cơ tùy theo yêu cầu hoạtđộng. 4.1 .3 Cấutạo Bơm cao áp là bộ phận chính của hệ thống nhiên liệu trên động cơ Diesel. Nó cần sự...

nguyenducnhan17

Tài xế O-H
Bơm cao áp PF được sử dụng rộng rãi trên các động cơ Diesel có các công dụng sau:
- Nhận nhiên liệu sạch từ thùng chứađến.
- Nén nhiên liệu áp lực cao đưa lên kim phun vào buồng đốt đúng thời điểm.
- Cung cấp nhiên liệu cho động cơ tùy theo yêu cầu hoạtđộng.
4.1 .3 Cấutạo Bơm cao áp là bộ phận chính của hệ thống nhiên liệu trên động cơ Diesel. Nó cần sự chính xác và độ bền cao để có tuổi thọ cao mà không có hư hỏng trong quá trình sử dụng. Vì thế, bơm cao áp phải rất tốt, ít hư hỏng. Một bơm cao áp PF gồm các bộ phận sau:
- Vỏ bơm được đúc bằng thép hay hợp kim nhôm, trên đó có dự trù bệ bắt bơm (loại bơm ráp đứng hay ráp bên hông), phía ngoài có các lỗ bắt ống dầu vào, vít xả gió, vít chận xylanh bơm, lỗ để xỏ thanhrăng…
- Bên trong vỏ bơm có chứa bộ xylanh và piston bơm là bộ phận chính để tạo nhiên liệu có áp lực cao và định lượng nhiên liệu. Bên ngoài piston bơm là một vòng răng để điều khiển piston (xoay tròn piston) nhờ một thanh răng. Piston bơm luôn được đẩy xuống phía dưới nhờ một lò xo, 2 đầu lò xo có chén chận, tất cả được đậy lại bởi một đệm đẩy và được giữ lại bên trong nhờ một khoen chận. - Phía trên xylanh bơm là bệ và van thoát cao áp, phía trên van thoát cao áp là lò xo cao áp, tất cả được siết giữ trong vỏ bơm bằng một ốc lục giác, ốc lục giác là nơi sẽ lắp ống dầu lên kimphun.
4.1 .4 Đặc điểm cấu tạo - Van cao áp: khi áp lực dầu cao hơn áp lực đè lò xo cao áp, van cao áp mở ra để nhiên liệu đến kim phun. Khi thời gian phun chấm dứt, áp lực dầu giảm, lò xo đẩy van đóng lại, trong khi đóng phần hình trụ phía dưới đi vào trong bệ tạo một áp lực thấp làm giảm áp lực dầu đến kim phun, nhờ thế kim phun dứt phun nhanh chóng, tránh tình trạng nhỏ dầu ở đót kim. Van cao áp có thể là hình trụ hoặc là hình cầu (viên bi).
4.1 .5 Nguyên lý hoạt động Khi động cơ làm việc, lúc piston bơm đi xuống thấp nhất, dầu ở xung quanh xylanh vào xylanh bơm bằng cả hai lỗ dầu vào và ra. Đến thì phun dầu, trục cam động cơ điều khiển piston bơm đi lên nén nhiên liệu trong xylanh bơm. Khi đỉnh piston đóng kín hai lỗ dầu ở xylanh bơm thì dầu bắt đầu bị nén (ta gọi là điểm khởi phun). Hình 4.5. Nguyên lý làm việc của bơm cao áp PF A – Thì nạp nhiên liệu B – Thì nén C – Thì dứt phun 1.Van thoát áp 2. Rãnh đứng 3. Rãnh xiên O. Lỗ nạp O1: lỗ hồi - Piston bơm tiếp tục được đẩy đi lên, đến khi áp lực dầu tăng lên cao và thắng được sức căng lò xo thì van thoát cao áp được mở ra, dầu được đưa đến kim phun để phun vào buồng đốt. - Piston bơm tiếp tục đi lên nén dầu, đến khi lằn vạt xéo ở piston bơm mở lỗ dầu hồi, dầu tràn ra ngoài xylanh, áp lực dầu giảm đột ngột thì phun chấm dứt (ta gọi là điểm dứt phun), piston bơm tiếp tục đi lên cho hết khoảng chạy của nó.
 PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG NHIÊNLIỆU Muốn thay đổi tốc độ động cơ, ta điều khiển thanh răng, xoay vòng răng, làm piston bơm xoay theo từ đó thay đổi thời gian phun dầu. - Thời gian phun càng lâu, lượng dầu phun càng nhiều, động cơ chạy nhanh. - Thời gian phun dầu ngắn, lượng dầu phun ra ít, động cơ chạy chậm. Khi ta xoay piston bơm để rãnh đứng trùng lỗ dầu hồi thì dầu sẽ không được tạo cao áp, mặc dù piston bơm vẫn đi lên, đi xuống, dầu không phun ra, động cơ ngưng hoạt động (vị trí này gọi là cúp dầu).
Các giai đoạn định lượng nhiênliệu 1. Tắt máy 2. Tải trung bình 3. Toàn tải Lằn vạt xéo trên thân piston bơm có hai loại:
+ Lằn vạt xéo phía trên: điểm khởi phun sẽ thay đổi, và điểm dứt phun là cố định.
+ Lằn vạt xéo phía dưới: điểm khởi phun là cố định, và điểm dứt phun sẽ thay đổi. Vậy đối với động cơ sử dụng loại bơm cao áp kiểu này thì muốn tăng ga, giảm ga hay tắt máy thì ta phải kéo thanh răng qua lại. 4.1 .6 Đặc điểm bơm cao áp Bơm cao áp PF không có trục bơm trong thân bơm, bơm được lắp bên hông động cơ, mỗi xylanh động cơ có một xylanh riêng, nhờ thế mà ống dầu cao áp đến kim phun ngắn. Kích thước đường kính piston bơm từ 4 – 40 mm, khoảng chạy từ 5-35mm, lưu lượng cung cấp một lần phun khoảng 2,5 – 3,8cc. + Giải thích ký hiệu ở vỏ bơm Ví dụ: ở vỏ bơm có ghi APF 1 A 70A 2123 S56 1 2 3 4 5 6 Trong đó: 1) Loại bơm cá nhân của Mỹ A: AmericanBosch PF: loại bơm cá nhân 2) Số piston bơm (1 piston) 3) Cỡ bơm gồm có: A: cỡ nhỏ B: cỡ trung Z: cỡ lớn 4) Đường kính piston, tính bằng 1/10mm(7mm) 5) Đặc điểm thay thế tùy theo cỡ bơm 6) Đặc điểm của nhà chế tạo ấn định để thay đổi các chi tiết của bơm #bơm cao áp PF Tháo lắp bơm cao áp PF #nguyên lý hoạt động #vận hành máy#bơm #pf #Máy D #máy dầu #động cơ diesl #mô #phỏng #nguyên #lý #hoạt #động #bơm #cao #áp #PF
 

Bạn hãy đăng nhập hoặc đăng ký để phản hồi tại đây nhé.

Bên trên