hộp số khái quát

L
Bình luận: 0Lượt xem: 279

levantrieu

Tài xế O-H
-15- Hộp Số Tự Động Bộ Truyền Bánh Răng Hành Tinh THAM KHẢO: Hoạt động chuyển số được mô tả bằng mô hình bao gồm một bộ bánh răng hành tinh. Giảm tốc Đầu vào: Bánh răng bao Đầu ra: Cần dẫn Bộ phận cố định: Bánh răng mặt trời Khi bánh răng mặt trời được giữ cố định, chỉ có bánh răng hành tinh quay quanh trục của nó và chạy quanh bánh răng mặt trời. Do đó, trục đầu ra giảm tốc độ tỷ lệ với trục đầu vào chỉ bằng chuyển động quay của bánh răng hành tinh. (1/1) Hộp Số Tự Động Bộ Truyền Bánh Răng Hành Tinh Truyền trực tiếp Đầu vào: Bánh răng mặt trời và bánh răng bao Đầu ra: Cần dẫn Bánh răng bao quay và cần dẫn bị khóa, trục đầu vào và đầu ra quay cùng tốc độ. (1/1) Hộp Số Tự Động Bộ Truyền Bánh Răng Hành Tinh Quay ngược chiều Đầu vào: Bánh răng mặt trời Đầu ra: Bánh răng bao Bộ phận cố định: Cần dẫn Khi cần dẫn được cố đinh và bánh răng mặt trời quay, bánh răng bao quay quanh trục của nó và chiều quay bị đảo ngược. LƯU Ý: Trong phần tham khảo dùng một mô hình để giải thích họat động bằng cách sử dụng các trục đầu vào và đầu ra khác nhau. Trong xe thực tế, cấu tạo phức tạp hơn nhằm cho phép bộ truyền bánh răng hành tinh chuyển số thuận tiện, như trong sơ đồ bên trái. (1/1) -16- ECU động c ơ và ECT C ần s ố B ộ Đ i ều Khi ển Th ủy L ực B ộ ph ận này đ i ều khi ển áp su ất th ủy l ực dùng để v ận hành b ộ truy ền bánh r ăng hành tinh. Các van tiêu bi ể u Van đ i ều áp s ơ c ấ p Đ i ều khi ển áp su ất th ủy l ực t ừ b ơm d ầu để t ạo ra áp su ất chu ẩn. Van chuy ển s ố Chuy ển gi ữa các tay s ố. Van đ i ều khi ể n Chuy ển đường d ẫn áp su ất chu ẩn theo chuy ển động c ủa c ần s ố. Van đ i ện t ừ Chuy ển đường d ẫn d ầu th ủy l ực để chuy ển s ố b ằng các tín hi ệu đ i ện t ừ ECU. B ơm d ầ u (1/1) Động c ơ H ộp s ố t ự động Van đ i ện t ừ C ần s ố ECU Động C ơ & ECT Máy tính này nh ận tín hi ệu đ i ện t ừ các c ảm bi ến, truy ền tín hi ệu đến các van đ i ện t ừ trong b ộ đ i ều khi ển th ủy l ực, và đ i ều khi ển chuy ển gi ữa các tay s ố. C ảm bi ế n Phát hi ện t ốc độ xe và góc m ở bướm ga cùng v ới các thông s ố khác, và truy ền tín hi ệu đ i ện đến ECU. Các c ảm bi ến tiêu bi ể u Công t ắc kh ởi động trung gian Phát hi ện v ị trí c ần s ố. C ảm bi ến v ị trí bướm ga Phát hi ện góc m ở bướm ga. C ảm bi ến t ốc độ Phát hi ện t ốc độ xe. C ảm bi ến t ốc độ tr ục s ơ c ấ p Phát hi ện t ốc độ tr ục s ơ c ấp. (1/1) B ộ Vi Sai B ộ Vi Sai B ộ vi sai có ba ch ức n ăng sau: Ch ức n ăng gi ảm t ố c Ti ếp t ục gi ảm chuy ển động quay mà đã được thay đổi b ằng h ộp s ố để t ăng mômen. Ch ức n ăng vi sai Ch ức n ăng này đ i ều ch ỉnh chuy ển động quay gi ữa các bánh xe bên trái và bên ph ải khi ôtô đi vào vòng cua. N ếu không có ch ức n ăng vi sai, các l ốp s ẽ b ị trượt và xe s ẽ không th ể hoàn t ất quay vòng êm được. Ch ức n ăng chuy ển hướng c ủa l ực d ẫn động (đối v ới xe FR) Ch ức n ăng này thay đổi l ực chuy ển động quay t ừ h ộp s ố theo góc vuông và truy ền nó đến các bánh xe d ẫn động. (1/1) -17- Hoạt Động Các bánh răng của bộ vi sai bao gồm bánh răng bán trục và bánh răng hành tinh. Các bánh răng này tự động điều chỉnh sự sai khác về chuyển đông quay giữa các bánh xe bên trái và bên phải trong khi xe vào vòng cua. FF (xe động cơ đặt trước- bánh trước chủ động) FR (xe động cơ đặt trước- bánh sau chủ động) Trục cácđăng Bánh răng chủ động/bánh răng quả dứa Vành răng Bánh răng vi sai Bánh răng bán trục Bán trục (1/1) LSD (Bộ vi sai hạn chế trượt) Xe ôtô không thể chuyển động được khi một bánh xe của nó bị quay trơn trong vũng bùn v.v. do chức năng của bộ vi sai. LSD giảm bớt chức năng của bộ vi sai truyền lực đến cả hai bánh xe (1/1) THAM KHẢO: Loại khớp chất lỏng Loại này dùng dầu silicon có độ nhớt cao giữa các đĩa để truyền mômen. Khi chuyển động vi sai (sự khác biệt về chuyển động quay) sinh ra trong bộ vi sai, một mômen hạn chế vi sai được tạo ra trong khớp chất lỏng. (1/3) -18- Loại cảm biến mômen Loại này sử dụng lực ma sát tạo ra giưa các bề mặt răng của trục vít và vòng đệm dọc trục để hạn chế chuyển động của bánh răng quay trơn và truyền lực quay đến bánh răng bên kia. (2/3) Loại có tải ban đầu Loại này dùng lò xo để ép vật liệu có ma sát giữa bánh răng bán trục và vỏ vi sai, và dùng lực ma sát sinh ra này để tạo nên lực hạn chế vi sai. (3/3) Trục Các Đăng Trục các đăng (Cho xe FR) Trục các đăng truyền công suất từ hộp số đến bộ vi sai trên xe FR (động cơ đặt trước – bánh sau chủ động). Các khớp các đăng được sử dụng ở những nơi các trục nối với nhau để truyền công suất được êm dịu thậm chí khi góc của trục cácđăng thay đổi do chuyển động theo phương thẳng đứng của bộ vi sai. Trục cácđăng có 2 hay 3 khớp nối. Khớp nối mềm cũng có thể được dùng ở những vị trí này. Loại 3 khớp nối Loại 2 khớp nối Các khớp các đăng Vòng bi đỡ giữa Ống chữ thập Khớp nối mềm (1/1) -19- Khớp các đăng Khớp nối này truyền lực êm nhờ vào việc áp dụng góc nối của trục các đăng. Trục Vòng bi chữ thập Chốt chữ thập (1/1) Bán Trục Bán Trục Bán trục truyền chuyển động quay của động cơ đã qua hộp số và vi sai đến các bánh xe. Chúng được sử dụng trên xe với các bánh xe chủ động, mà được đỡ bởi hệ thống treo độc lập. LƯU Ý: Bán trục được dùng trên xe với hệ thống treo phụ thuộc. Vi sai Các bán trục Trục cầu xe Vỏ cầu (1/1) THAM KHẢO: Các loại khớp nối bán trục Loại khớp Rzeppa (Birfield) Dùng một số viên bi thép và có tính năng đồng tốc cao. Khớp ba chạc (Tripod) Dùng 3 con lăn trượt và kém hơn khớp Rzeppa một chút về tính năng đồng tốc. Nó có cấu tạo đơn giản và có thể trượt theo hướng dọc trục. Khớp rãnh chữ thập Dùng một số viên bi thép và ít rung động, giảm tiếng ồn và tính năng đồng tốc. Bi thép Con lăn trượt (1/1) -20- Cầu Xe Cầu Xe Cầu xe và trục cầu xe đỡ các bánh xe và các bán trục. A. Loại vòng bi đũa côn Cầu xe Loại vòng bi đỡ chặn B. Loại vòng bi đỡ chặn C. Loại hệ thống treo phụ thuộc kiểu vỏ cầu (1/1) A. Loại vòng bi đũa côn Cầu xe Loại vòng bi đỡ chặn (1/1) B. Loại vòng bi đỡ chặn Trục cầu xe (bán trục) Cầu xe Vòng bi đỡ chặn (1/1) -21- C. Loại hệ thống treo phụ thuộc kiểu vỏ cầu Vỏ cầu Trục cầu xe Vòng bi Moayơ bánh xe Loại không chịu tải Loại chịu tải 3/4 Loại chịu tải một nửa (1/1) -22- Câu hỏi-1 Hãy đánh dầu Đúng hay Sai cho các câu sau đây. No. Câu hỏi Đúng hoặc Sai Câu trả lời đúng 1 Ly hợp của xe lắp hộp số thường truyền hay ngắt công suất của động cơ khi lái xe đạp chân ga. Đúng Sai 2 Hộp số tự động dùng áp suất thủy lực để tự động chuyển số theo tốc độ động cơ, góc mở bướm ga và vị trí cần số. Đúng Sai 3 Vi sai hạn chế trượt truyền côg suất đến cả hai bánh xe bằng cách hạn chế tốc độ động cơ. Đúng Sai 4 Chức năng của vi sai điều chỉnh sự chênh lệch về chuyển động quay giữa các bánh xe bên trái và bên phải khi xe vào cua. Đúng Sai 5 Một bán trục được sử dụng trên xe có hệ thống treo phụ thuộc. Đúng Sai Câu hỏi-2 Câu nào trong các câu sau đây liên quan đến biến mô là đúng? 1. Trong bộ biến mô, cánh tuabin quay để làm dầu chuyển động, nhằm truyền công suất đến cánh bơm. 2. Trong bộ biến mô, cánh bơm quay để làm dầu chuyển động, nhằm truyền công suất đến cánh tuabin. 3. Tương tự như ly hợp, bộ biến mô ngắt đường truyền lực. 4. Bộ biến mô dùng máy tính để vận hành chân ga và ly hợp trong quá trình chuyển số. -23- Câu hỏi-3 Câu nào trong các câu sau đây liên quan đến thứ tự truyền lực của xe FF có lắp hộp số thường là Đúng? 1. Động cơ → Ly hợp → Hộp số dọc → Vi sai → Trục các đăng → Cầu xe → Các bánh xe 2. Động cơ → Ly hợp → Hộp số dọc → Trục các đăng → Vi sai → Cầu xe → Các bánh xe 3. Động cơ → Ly hợp → Hộp số dọc → Các bán trục → Các bánh xe 4. Động cơ → Ly hợp → Hộp số ngang → Các bán trục → Các bánh xe Câu hỏi-4 Hãy chọn những từ mà tương ứng với những số của sơ đồ sau trong nhóm từ đưa ra dưới đây. a) Xylanh cắt ly hợp b) Xylanh chính c) Nắp ly hợp d) Bàn đạp ly hợp e) Ống thủy lực Answer: 1. 2. 3. 4.
 

Bạn hãy đăng nhập hoặc đăng ký để phản hồi tại đây nhé.

Bên trên