Chia sẻ anh em cách đọc kích thước lốp xe ô tô

tichphan
Bình luận: 0Lượt xem: 353

tichphan

Tài xế O-H
Diễn đàn minh có anh em nào đang cần đọc kích thước lốp xe nhanh chóng mà chưa biết cách không nhỉ. Thực ra để biết cách đọc kích thước của lốp ô tô không khó như tưởng tượng. Vì tất cả các thông số kỹ thuật của lốp đều đã có mã trên thành lốp.
1637145244149.png

Xe nào cũng có lốp. Và các thành phần này cũng có tuổi thọ sử dụng. Khi đến thời điểm thay thế, điều quan trọng là phải mua lốp mới phù hợp với các thông số kỹ thuật của xe. Sau đó, các thông số kỹ thuật của lốp xe ô tô là gì?

Hóa ra cách đọc kích thước lốp ô tô khá dễ dàng để biết được thông số kỹ thuật của lốp. Bởi vì thông số kỹ thuật của lốp xe thực tế đã được nhìn thấy trong các mã số trên bề mặt của thành lốp. Bạn muốn biết cách đọc nó?

1.Loại lốp​

Khi chọn lốp để lắp vào ô tô của bạn, hãy đảm bảo rằng loại lốp đó dành cho loại ô tô. Ví dụ: lốp xe du lịch, lốp xe tải hoặc lốp xe tải nặng. Loại lốp này được biểu thị bằng mã chữ trên thành lốp sau đó là kích thước của lốp. Ví dụ mã "P 185/75 R14". Mã P có nghĩa là lốp dành cho Xe Passanger hoặc xe chở khách. Ngoài ra còn có các chữ cái khác như LT (Xe tải nhẹ), ST (Xe moóc đặc biệt), hoặc T (lốp tạm thời / dự phòng).

2. Đường kính lốp​

Thì cách đọc kích thước lốp xe ô tô cũng cần phải quan tâm đến đường kính mâm xe ô tô sẽ gắn lốp. Ví dụ: nếu bánh xe ô tô của bạn là 14 inch, bạn phải sử dụng lốp có kích thước vòng 14. Mã kích thước đường kính của lốp này được hiển thị từ số trên thành lốp. Ví dụ như R14, có nghĩa là loại lốp dành cho bánh xe có đường kính 14 inch. Hoặc R15, nghĩa là lốp chỉ lắp được trên mâm 15 inch. Kích thước lốp xe ô tô nhìn chung từ 12 inch đến 22 inch.

3. Chiều rộng và chiều cao lốp​

Vẫn ở mã ví dụ 185/75 R14 trên thành lốp, các con số chỉ chiều rộng và chiều cao của thành lốp. Con số "185" có nghĩa là lốp có chiều rộng 185 milimét (mm). Trong khi số “75” có nghĩa là lốp xe thể hiện tỷ lệ khung hình (tỷ lệ giữa chiều cao của lốp và chiều rộng của lốp). Con số 75 cho thấy chiều cao lốp 75% chiều rộng của nó, nghĩa là 75% x 185 mm = 138 mm.

4. Loại cấu tạo lốp xe​

Nếu bạn để ý, trong mã đường kính lốp trùng với kích thước đường kính bánh xe, phía trước có chữ “R”. Ví dụ: "R14, R15, R16 hoặc R17". Bây giờ mã R cũng có một ý nghĩa đặc biệt. Điều đó phản ánh loại cấu tạo trên lốp xe. R thể hiện cấu tạo của lốp sử dụng lớp Radial.

5. Khả năng chịu tải​

Ngoài ra, cách đọc kích thước lốp xe ô tô bạn cũng cần chú ý đến tải trọng tối đa có thể nâng lên của lốp. Tải trọng tối đa này được biểu thị bằng số ở hàng chục phía sau đường kính của lốp. Trong hình ảnh ví dụ ở trên, nó được biểu thị bằng số "82". Điều đó có nghĩa là lốp xe có thể chịu được trọng lượng lên đến 580 kg.
Ngoài 82, có một số mã chỉ số về khả năng hỗ trợ tải trên lốp xe thường được sử dụng, đó là:
62 = tải trọng tối đa 265 kg
63 = tải trọng tối đa 272 kg
64 = tải trọng tối đa 265 kg
66 = tải trọng tối đa 300 kg
68 = tải trọng tối đa 315 kg
70 = tải trọng tối đa 335 kg
73 = tải trọng tối đa 365 kg
75 = tải trọng tối đa 387 kg
80 - 89 = tải trọng tối đa 580 kg
90 - 100 = tải trọng tối đa 800 kg

6. Tốc độ tối đa​

Cuối cùng, để tìm ra cách đọc kích thước lốp xe ô tô , mã trên thành lốp cũng có hướng dẫn tốc độ tối đa được khuyến nghị để lốp tiếp tục hoạt động tối ưu. Trong ví dụ trong bài viết này, nó được biểu thị bằng mã ký tự "S". Điều này có nghĩa là lốp xe nên được sử dụng với tốc độ xe không quá 180 km / h. Sau đây là danh sách các mã giới hạn tốc độ thường có trên lốp xe ô tô :
Q tốc độ tối đa 160km / h
S tốc độ tối đa 180km / h
T tốc độ tối đa 190km / h
Tốc độ tối đa của U 200km / h
H tốc độ tối đa 210 km / h
V tốc độ tối đa 240km / h
Tốc độ tối đa của W 270km / h
Y tốc độ tối đa 300km / h
Tốc độ Z trên 240 km / h
Xin chân thành cảm ơn bạn đã xem tin. Hy vọng bài viết cung cấp thông tin hữu ích tới bạn đọc. Chúc anh em OTO Hui một ngày vui vẻ.
 

Bạn hãy đăng nhập hoặc đăng ký để phản hồi tại đây nhé.

Bên trên