1.Từ viết tắt trên ô tô là gì?
Các bạn đang theo ngành sửa chữa ô tô, chắc hẳn các bạn thường xuyên gặp phải các từ viết tắt khi các bạn đọc tài liệu, tra cứu sơ đồ mạch điện, sử dụng máy chẩn đoán...Có rất nhiều lần các bạn gặp phải những từ như vậy nhưng các bạn không biết từ này nghĩa là gì, nó được viết tắt từ những từ nào.
Từ viết tắt hay còn gọi là thuật ngữ trong ngành ô tô là những chữ cái đầu tiên trong một cụm từ chỉ về một hệ thống nào đó hoặc một bộ phận nào đó trên ô tô. Để cho ngắn gọn và thống nhất, mỗi hãng xe đều quy định một bảng danh sách các từ viết tắt khác nhau và sẽ áp dụng các từ này trên tất cả các tài liệu của xe từ tài liệu tra cứu, sửa chữa, đào tạo, tra cứu phụ tùng kể cả viết phần mềm chẩn đoán. Tất cả đều thống nhất dùng một tên gọi.
Ví dụ: Từ CDI các bạn thường thấy trên các dòng xe Mercedes. Nếu biết nó viết tắt của từ gì chắc hẳn các bạn sẽ biết được ý nghĩa của nó. Nó viết tắt của chữ Common rail Direct Injection có nghĩa là phun dầu điện tử.
TPMS: nhiều bạn sử dụng máy chẩn đoán thấy hệ thống này nhưng không biết là hệ thống gì nhưng chỉ cần ta search từ viết tắt của nó thì hiểu được nó là hệ thống giám sát áp suất lốp Tire Pressure Monitoring System.
Vào đọc tài liệu không biết ký hiệu VSV hay OCV.Tra ra thì được Vacuum Switch Valve là van chuyển chân không hay van chân không còn OCV viết tắt của Oil Control Valve là van điều khiển dầu.
2.Tại sao phải sử dụng những từ viết tắt này?
Vậy thì tại sao phải sử dụng những từ viết tắt này, nếu không sử dụng có được hay không?
Các bạn thử nghĩ nếu như trong tài liệu ví dụ như trong sơ đồ mạch điện mà từ nào cũng viết đầy đủ như vậy thì giấy ở đâu mà viết cho đủ hết được. Phải tối ưu cách trình bày làm sao cho ngắn gọn nhất. Kể cả trong tài liệu đào tạo và tài liệu sửa chữa cũng vậy, luôn luôn sử dụng những từ viết tắt.
Từ viết tắt còn làm nâng cao tính chuyên nghiệp và bảo mật cho hãng xe, chỉ những người nào trong ngành thậm chí là trong hãng được đào tạo qua mới am hiểu về những hệ thống trên xe.
3.Các hãng xe có sử dụng chung từ viết tắt không?
Câu trả lời là có một số từ sử dụng chung và có sử dụng riêng. Một số từ sử dụng là những từ thông dụng ví dụ như ABS (Anti lock Brake System), AT (Automatic Transmission), ECM, ECU chẳng hạn. Còn một số từ viết tắt chỉ từng dòng xe sử dụng khác nhau ví dụ DME viết tắt của từ Digital Motor Electronic là hộp điều khiển động cơ trên BMW, trong khi đó cũng là hộp điều khiển động cơ nhưng trên Mercedes sử dụng là ME viết tắt của từ Motor Electronic.
Việc mỗi hãng xe có một danh sách từ viết tắt khác nhau còn làm tăng tính bảo mật của hãng, nếu bạn là người của hãng này chưa chắc bạn có thể hiểu hết những từ viết tắt của hãng khác nếu như không qua đào tạo.
4.Ứng dụng từ viết tắt như thế nào
Hiểu được những từ là viết tắt của từ nào từ đó hiểu được ý nghĩa của nó làm mình có cảm giác rất sướng, cảm giác làm chủ hay chinh phục một cái gì đó.
Từ việc biết từ viết tắt giúp bạn hiểu được hiểu vấn đề đang nói về cái gì, mạch điện đi như thế nào, hệ thống nào đang bị lỗi... Rút ngắn thời gian sửa chữa, xử lý pan bệnh.
Ứng dụng từ viết tắt trong việc học tiếng Anh quả là một điều rất tuyệt vời. Bạn sẽ học thêm được nhiều từ và biết được nhiều bộ phận, hệ thống trên xe nhờ biết được những từ viết tắt này. Bạn sẽ có động lực tìm hiểu sâu hơn về hệ thống, bộ phận đó cho đến lúc thấu hiểu mới thôi.
5.Tổng hợp những từ viết tắt trên các dòng xe Toyota.
Kí hiệu Tiếng Anh Tiếng việt
KD Kick-Down Cơ cấu Kick-Down
KDSS Kinetic Dynamic Suspension System Hệ thống treo động lực học
L/H/W Length, Height, Width Dài, Cao, Rộng
LAN Local Area Network Mạng cục bộ
LB Liftback Kiểu xe Liftback
LCD Liquid Crystal Display Màn hình tinh thể lỏng
LED Light Emitting Diode Điốt phát quang (Đèn LED)
LH Left-Hand Tay trái
LHD Left-Hand Drive Xe tay lái thuận
LIN Local Interconnect Network Mạng liên kết nội bộ
LLC Long-Life Coolant Nước làm mát siêu bền
LNG Liquefied Natural Gas Khí hóa lỏng tự nhiên
LO Low Thấp
LPG Liquefied Petroleum Gas Khí hóa lỏng
LSD Limited Slip Differential Bộ vi sai hạn chế trượt
LSP & BV Load Sensing Proportioning and Bypass Valve Van điều hoà cảm nhận tải và van chuyển dòng
LSPV Load Sensing Proportioning Valve Van điều hoà cảm nhận tải
M/T, MTM Manual Transmission (Transaxle) Hộp số thường
MAP Manifold Absolute Pressure Áp suất tuyệt đối đường ống nạp
MAX Maximum Lớn nhất
MG2 Motor Generator No. 1 Máy phát môtơ số 1
MG2 Motor Generator No. 2 Máy phát môtơ số 2
MIC Microphone Micrô
MIL Malfunction Đèn báo hư hỏng
MIN Minimum Nhỏ nhất
MMT Multi-mode Manual Transmission Hộp số thường đa chế độ
MP Multipurpose Đa chức năng
MPI Multipoint Electronic Injection Phun nhiên liệu điện tử đa điểm
MPX Multiplex Communication System Hệ thống thông tin phức hợp
MT Mount Giá bắt
N Neutral Trung gian
NA Natural Aspiration Khí tự nhiên
NO Number Số
O/D Overdrive Số truyền tăng
O/S Oversize Lên cốt
O2S Oxygen Sensor Cảm biến ôxy
OC Oxidation Catalyst Bộ trung hoà ôxy hoá
OCV Oil Control Valve Van điều khiển dầu
OEM Original Equipment Manufacturing Nhà sản xuất thiết bị chính hãng
OHC Overhead Camshaft Trục cam đặt trên
OHV Overhead Valve Xupáp treo
OPT Option Tuỳ chọn
ORVR On-board Refueling Vapor Recovery Bộ thu hồi hơi nhiên liệu
P & BV Proportioning And Bypass Valve Van điều khiển lực phanh
P/W Power Window Cửa sổ điện
PBD Power Back Door Cửa hậu điện
PCS Power Control System Hệ thống điều khiển truyền lực
PCV Positive Crankcase Ventilation Thông hơi hộp trục khuỷu
PKB Parking Brake Phanh tay
PPS Progressive Power Steering Hệ thống lái cải tiến
PROM Programmable Read Only Memory Bộ nhớ chỉ đọc có thể lập trình lại
PS Power Steering Trợ lực lái
PSD Power Slide Door Cửa trượt điều khiển điện
PTC Positive Temperature Coefficient Hệ số nhiệt dương
PTO Power Take-Off Thiết bị truyền lực
PZEV Partial Zero Emission Vehicle Xe thân thiện với môi trường
R & P Rack and Pinion Thanh răng và trục vít
R/B Relay Block Hộp rơle
R/F Reinforcement Tăng cứng
RAM Random Access Memory Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên
RBS Recirculating Ball Type Steering Trợ lực lái kiểu bi tuần hoàn
REAS Relative Absorber System Hệ thống hấp thụ liên hệ
RFS Rigid Front Suspension Hệ thống treo trước kiểu phụ thuộc
RH Right-Hand Bên phải
RHD Right-Hand Drive Xe tay lái nghịch
RLY Relay Rơle ROM Read Only Memory Bộ nhớ chỉ đọc
RR / Rr Rear Phía sau
RRS Rigid Rear Suspension Hệ thống treo sau kiểu phụ thuộc
RSE Rear Seat Entertainment Hệ thống giải trí trên ghế sau
RWD Rear-Wheel Drive Cầu sau chủ động
SC Supercharger Máy nén tăng áp
SCV Swirl Control Valve Van điều khiển xoáy (cho động cơ xăng)
SDN Sedan Dòng se-dan
SEN Sensor Cảm biến
SICS Starting Injection Control System Hệ thống điều khiển phun khởi động
SOC State Of Charge Tình trạng nạp
SOHC Single Overhead Camshaft Trục cam đơn đặt trên
SPEC Specification Thông số kỹ thuật
SPI Single Point Injection Phun nhiên liệu đơn điểm
SRS Supplemental Restraint System Hệ thống hỗ trợ giảm va đập
SSM Special Service Materials Hệ thống hỗ trợ giảm va đập
SST Special Service Tools Dụng cụ sửa chữa chuyên dùng
STD Standard Tiêu chuẩn
STJ Cold-Start Fuel Injection Phun nhiên liệu khởi động lạnh
SW Switch Công tắc
SYS System Hệ thống
T/A Transaxle Hộp số (có vi sai ở trong)
T/M Transmission Hộp số (không có vi sai ở tron)
TACH Tachometer Đồng hồ tốc độ động cơ
TBI Throttle Body Electronic Fuel Injection Phun nhiên liệu điện tử tại bướm ga
TC Turbocharger Tuabin tăng áp
TCCS TOYOTA Computer-Controlled System Hệ thống điều khiển bằng máy tính của
TOYOTA TCV Timing Control Valve Van điều khiển thời điểm phối khí
TDC Top Dead Center Điểm chết trên
TEMP Temperature Nhiệt độ
TRAC Traction Control System Hệ thống điều khiển lực kéo
TRC Traction Control System Hệ thống điều khiển lực kéo
TURBO Turbocharge Tuabin tăng áp
TVIP TOYOTA Vehicle Intrusion Protection Bảo vệ tránh xâm nhập xe Toyota
TWC Three-Way Catalyst Bộ trung hoà khí xả 3 thành phần
U/D Underdrive Số truyền giảm tốc
U/S Undersize Lên cốt
VCV Vacuum Control Valve Van điều khiển chân không
VDIM Vehicle Dynamics Integrated Management Quản lý tích hợp động lực học
VENT Ventilator Thông gió
VGRS Variable Gear Ratio Steering Hệ thống lái có tỷ số truyền thay đổi
VIM Vehicle Interface Module Môđun giao diện với xe
VIN Vehicle Identification Number Số nhận dạng xe
VPS Variable Power Steering Trợ lực lái biến đổi
VSC Vehicle Stability Control Điều khiển ổn định xe
VSV Vacuum Switching Valve Van chuyển chân không
VTV Vacuum Transmitting Valve Van truyền chân không
VVT-i Variable Valve Timing-intelligent Hệ thống phối khí thông minh.
Các bạn đang theo ngành sửa chữa ô tô, chắc hẳn các bạn thường xuyên gặp phải các từ viết tắt khi các bạn đọc tài liệu, tra cứu sơ đồ mạch điện, sử dụng máy chẩn đoán...Có rất nhiều lần các bạn gặp phải những từ như vậy nhưng các bạn không biết từ này nghĩa là gì, nó được viết tắt từ những từ nào.
Từ viết tắt hay còn gọi là thuật ngữ trong ngành ô tô là những chữ cái đầu tiên trong một cụm từ chỉ về một hệ thống nào đó hoặc một bộ phận nào đó trên ô tô. Để cho ngắn gọn và thống nhất, mỗi hãng xe đều quy định một bảng danh sách các từ viết tắt khác nhau và sẽ áp dụng các từ này trên tất cả các tài liệu của xe từ tài liệu tra cứu, sửa chữa, đào tạo, tra cứu phụ tùng kể cả viết phần mềm chẩn đoán. Tất cả đều thống nhất dùng một tên gọi.
Ví dụ: Từ CDI các bạn thường thấy trên các dòng xe Mercedes. Nếu biết nó viết tắt của từ gì chắc hẳn các bạn sẽ biết được ý nghĩa của nó. Nó viết tắt của chữ Common rail Direct Injection có nghĩa là phun dầu điện tử.
TPMS: nhiều bạn sử dụng máy chẩn đoán thấy hệ thống này nhưng không biết là hệ thống gì nhưng chỉ cần ta search từ viết tắt của nó thì hiểu được nó là hệ thống giám sát áp suất lốp Tire Pressure Monitoring System.
Vào đọc tài liệu không biết ký hiệu VSV hay OCV.Tra ra thì được Vacuum Switch Valve là van chuyển chân không hay van chân không còn OCV viết tắt của Oil Control Valve là van điều khiển dầu.
2.Tại sao phải sử dụng những từ viết tắt này?
Vậy thì tại sao phải sử dụng những từ viết tắt này, nếu không sử dụng có được hay không?
Các bạn thử nghĩ nếu như trong tài liệu ví dụ như trong sơ đồ mạch điện mà từ nào cũng viết đầy đủ như vậy thì giấy ở đâu mà viết cho đủ hết được. Phải tối ưu cách trình bày làm sao cho ngắn gọn nhất. Kể cả trong tài liệu đào tạo và tài liệu sửa chữa cũng vậy, luôn luôn sử dụng những từ viết tắt.
Từ viết tắt còn làm nâng cao tính chuyên nghiệp và bảo mật cho hãng xe, chỉ những người nào trong ngành thậm chí là trong hãng được đào tạo qua mới am hiểu về những hệ thống trên xe.
3.Các hãng xe có sử dụng chung từ viết tắt không?
Câu trả lời là có một số từ sử dụng chung và có sử dụng riêng. Một số từ sử dụng là những từ thông dụng ví dụ như ABS (Anti lock Brake System), AT (Automatic Transmission), ECM, ECU chẳng hạn. Còn một số từ viết tắt chỉ từng dòng xe sử dụng khác nhau ví dụ DME viết tắt của từ Digital Motor Electronic là hộp điều khiển động cơ trên BMW, trong khi đó cũng là hộp điều khiển động cơ nhưng trên Mercedes sử dụng là ME viết tắt của từ Motor Electronic.
Việc mỗi hãng xe có một danh sách từ viết tắt khác nhau còn làm tăng tính bảo mật của hãng, nếu bạn là người của hãng này chưa chắc bạn có thể hiểu hết những từ viết tắt của hãng khác nếu như không qua đào tạo.
4.Ứng dụng từ viết tắt như thế nào
Hiểu được những từ là viết tắt của từ nào từ đó hiểu được ý nghĩa của nó làm mình có cảm giác rất sướng, cảm giác làm chủ hay chinh phục một cái gì đó.
Từ việc biết từ viết tắt giúp bạn hiểu được hiểu vấn đề đang nói về cái gì, mạch điện đi như thế nào, hệ thống nào đang bị lỗi... Rút ngắn thời gian sửa chữa, xử lý pan bệnh.
Ứng dụng từ viết tắt trong việc học tiếng Anh quả là một điều rất tuyệt vời. Bạn sẽ học thêm được nhiều từ và biết được nhiều bộ phận, hệ thống trên xe nhờ biết được những từ viết tắt này. Bạn sẽ có động lực tìm hiểu sâu hơn về hệ thống, bộ phận đó cho đến lúc thấu hiểu mới thôi.
5.Tổng hợp những từ viết tắt trên các dòng xe Toyota.
Kí hiệu Tiếng Anh Tiếng việt
KD Kick-Down Cơ cấu Kick-Down
KDSS Kinetic Dynamic Suspension System Hệ thống treo động lực học
L/H/W Length, Height, Width Dài, Cao, Rộng
LAN Local Area Network Mạng cục bộ
LB Liftback Kiểu xe Liftback
LCD Liquid Crystal Display Màn hình tinh thể lỏng
LED Light Emitting Diode Điốt phát quang (Đèn LED)
LH Left-Hand Tay trái
LHD Left-Hand Drive Xe tay lái thuận
LIN Local Interconnect Network Mạng liên kết nội bộ
LLC Long-Life Coolant Nước làm mát siêu bền
LNG Liquefied Natural Gas Khí hóa lỏng tự nhiên
LO Low Thấp
LPG Liquefied Petroleum Gas Khí hóa lỏng
LSD Limited Slip Differential Bộ vi sai hạn chế trượt
LSP & BV Load Sensing Proportioning and Bypass Valve Van điều hoà cảm nhận tải và van chuyển dòng
LSPV Load Sensing Proportioning Valve Van điều hoà cảm nhận tải
M/T, MTM Manual Transmission (Transaxle) Hộp số thường
MAP Manifold Absolute Pressure Áp suất tuyệt đối đường ống nạp
MAX Maximum Lớn nhất
MG2 Motor Generator No. 1 Máy phát môtơ số 1
MG2 Motor Generator No. 2 Máy phát môtơ số 2
MIC Microphone Micrô
MIL Malfunction Đèn báo hư hỏng
MIN Minimum Nhỏ nhất
MMT Multi-mode Manual Transmission Hộp số thường đa chế độ
MP Multipurpose Đa chức năng
MPI Multipoint Electronic Injection Phun nhiên liệu điện tử đa điểm
MPX Multiplex Communication System Hệ thống thông tin phức hợp
MT Mount Giá bắt
N Neutral Trung gian
NA Natural Aspiration Khí tự nhiên
NO Number Số
O/D Overdrive Số truyền tăng
O/S Oversize Lên cốt
O2S Oxygen Sensor Cảm biến ôxy
OC Oxidation Catalyst Bộ trung hoà ôxy hoá
OCV Oil Control Valve Van điều khiển dầu
OEM Original Equipment Manufacturing Nhà sản xuất thiết bị chính hãng
OHC Overhead Camshaft Trục cam đặt trên
OHV Overhead Valve Xupáp treo
OPT Option Tuỳ chọn
ORVR On-board Refueling Vapor Recovery Bộ thu hồi hơi nhiên liệu
P & BV Proportioning And Bypass Valve Van điều khiển lực phanh
P/W Power Window Cửa sổ điện
PBD Power Back Door Cửa hậu điện
PCS Power Control System Hệ thống điều khiển truyền lực
PCV Positive Crankcase Ventilation Thông hơi hộp trục khuỷu
PKB Parking Brake Phanh tay
PPS Progressive Power Steering Hệ thống lái cải tiến
PROM Programmable Read Only Memory Bộ nhớ chỉ đọc có thể lập trình lại
PS Power Steering Trợ lực lái
PSD Power Slide Door Cửa trượt điều khiển điện
PTC Positive Temperature Coefficient Hệ số nhiệt dương
PTO Power Take-Off Thiết bị truyền lực
PZEV Partial Zero Emission Vehicle Xe thân thiện với môi trường
R & P Rack and Pinion Thanh răng và trục vít
R/B Relay Block Hộp rơle
R/F Reinforcement Tăng cứng
RAM Random Access Memory Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên
RBS Recirculating Ball Type Steering Trợ lực lái kiểu bi tuần hoàn
REAS Relative Absorber System Hệ thống hấp thụ liên hệ
RFS Rigid Front Suspension Hệ thống treo trước kiểu phụ thuộc
RH Right-Hand Bên phải
RHD Right-Hand Drive Xe tay lái nghịch
RLY Relay Rơle ROM Read Only Memory Bộ nhớ chỉ đọc
RR / Rr Rear Phía sau
RRS Rigid Rear Suspension Hệ thống treo sau kiểu phụ thuộc
RSE Rear Seat Entertainment Hệ thống giải trí trên ghế sau
RWD Rear-Wheel Drive Cầu sau chủ động
SC Supercharger Máy nén tăng áp
SCV Swirl Control Valve Van điều khiển xoáy (cho động cơ xăng)
SDN Sedan Dòng se-dan
SEN Sensor Cảm biến
SICS Starting Injection Control System Hệ thống điều khiển phun khởi động
SOC State Of Charge Tình trạng nạp
SOHC Single Overhead Camshaft Trục cam đơn đặt trên
SPEC Specification Thông số kỹ thuật
SPI Single Point Injection Phun nhiên liệu đơn điểm
SRS Supplemental Restraint System Hệ thống hỗ trợ giảm va đập
SSM Special Service Materials Hệ thống hỗ trợ giảm va đập
SST Special Service Tools Dụng cụ sửa chữa chuyên dùng
STD Standard Tiêu chuẩn
STJ Cold-Start Fuel Injection Phun nhiên liệu khởi động lạnh
SW Switch Công tắc
SYS System Hệ thống
T/A Transaxle Hộp số (có vi sai ở trong)
T/M Transmission Hộp số (không có vi sai ở tron)
TACH Tachometer Đồng hồ tốc độ động cơ
TBI Throttle Body Electronic Fuel Injection Phun nhiên liệu điện tử tại bướm ga
TC Turbocharger Tuabin tăng áp
TCCS TOYOTA Computer-Controlled System Hệ thống điều khiển bằng máy tính của
TOYOTA TCV Timing Control Valve Van điều khiển thời điểm phối khí
TDC Top Dead Center Điểm chết trên
TEMP Temperature Nhiệt độ
TRAC Traction Control System Hệ thống điều khiển lực kéo
TRC Traction Control System Hệ thống điều khiển lực kéo
TURBO Turbocharge Tuabin tăng áp
TVIP TOYOTA Vehicle Intrusion Protection Bảo vệ tránh xâm nhập xe Toyota
TWC Three-Way Catalyst Bộ trung hoà khí xả 3 thành phần
U/D Underdrive Số truyền giảm tốc
U/S Undersize Lên cốt
VCV Vacuum Control Valve Van điều khiển chân không
VDIM Vehicle Dynamics Integrated Management Quản lý tích hợp động lực học
VENT Ventilator Thông gió
VGRS Variable Gear Ratio Steering Hệ thống lái có tỷ số truyền thay đổi
VIM Vehicle Interface Module Môđun giao diện với xe
VIN Vehicle Identification Number Số nhận dạng xe
VPS Variable Power Steering Trợ lực lái biến đổi
VSC Vehicle Stability Control Điều khiển ổn định xe
VSV Vacuum Switching Valve Van chuyển chân không
VTV Vacuum Transmitting Valve Van truyền chân không
VVT-i Variable Valve Timing-intelligent Hệ thống phối khí thông minh.
Nguồn: Green Car
...Xem thêm