Tổng hợp từ viết tắt trên Toyota (Phần 1)

TieuCai
Bình luận: 3Lượt xem: 8,806

TieuCai

Tài xế O-H
1. Từ viết tắt trên ô tô là gì
Các bạn đang theo ngành sửa chữa ô tô, chắc hẳn các bạn thường xuyên gặp phải các từ viết tắt khi các bạn đọc tài liệu, tra cứu sơ đồ mạch điện, sử dụng máy chẩn đoán... Có rất nhiều lần các bạn gặp phải những từ như vậy nhưng các bạn không biết từ này nghĩa là gì, nó được viết tắt từ những từ nào. Bản thân tôi đã từng trải qua cảm giác đó nên rất hiểu, cảm giác khi đang cần mà lại không biết rất khó chịu. Thế nên tôi tổng hợp lại những từ viết tắt thường gặp trên từng dòng xe cho các bạn dễ dàng tra cứu khi cần. Từ viết tắt hay còn gọi là thuật ngữ trong ngành ô tô là những chữ cái đầu tiên trong một cụm từ chỉ về một hệ thống nào đó hoặc một bộ phận nào đó trên ô tô. Để cho ngắn gọn và thống nhất, mỗi hãng xe đều quy định một bảng danh sách các từ viết tắt khác nhau và sẽ áp dụng các từ này trên tất cả các tài liệu của xe từ tài liệu tra cứu, sửa chữa, đào tạo, tra cứu phụ tùng kể cả viết phần mềm chẩn đoán. Tất cả đều thống nhất dùng một tên gọi Ví dụ: Từ CDI các bạn thường thấy trên các dòng xe Mercedes. Nếu biết nó viết tắt của từ gì chắc hẳn các bạn sẽ biết được ý nghĩa của nó. Nó viết tắt của chữ Common rail Direct Injection có nghĩa là phun dầu điện tử thì chỉ cần nhìn vao ký hiệu thôi cũng đủ biết xe này là xe máy dầu rồi TPMS: nhiều bạn sử dụng máy chẩn đoán thấy hệ thống này nhưng không biết là hệ thống gì nhưng chỉ cần ta search từ viết tắt của nó thì hiểu được nó là hệ thống giám sát áp suất lốp Tire Pressure Monitoring System. Vào đọc tài liệu không biết ký hiệu VSV hay OCV là gì. Tra ra thì được Vacuum Switch Valve là van chuyển chân không hay van chân không còn OCV viết tắt của Oil Control Valve là van điều khiển dầu
2. Tại sao phải sử dụng những từ viết tắt
Vậy thì tại sao phải sử dụng những từ viết tắt này, nếu không sử dụng có được hay không? Các bạn thử nghĩ nếu như trong tài liệu ví dụ như trong sơ đồ mạch điện mà từ nào cũng viết đầy đủ như vậy thì giấy ở đâu mà viết cho đủ hết được. Phải tối ưu cách trình bày làm sao cho ngắn gọn nhất. Kể cả trong tài liệu đào tạo và tài liệu sửa chữa cũng vậy, luôn luôn sử dụng những từ viết tắt Từ viết tắt còn làm nâng cao tính chuyên nghiệp và bảo mật cho hãng xe, chỉ những người nào trong ngành thậm chí là trong hãng được đào tạo qua mới am hiểu về những hệ thống trên xe
3. Các hãng xe có sử dụng chung từ viết tắt không
Câu trả lời là có một số từ sử dụng chung và có sử dụng riêng. Một số từ sử dụng là những từ thông dụng ví dụ như ABS (Anti lock Brake System), AT (Automatic Transmission), ECM (Engine Control Module) chẳn hạn. Còn một số từ viết tắt chỉ từng dòng xe sử dụng khác nhau ví dụ DME viết tắt của từ Digital Motor Electronic là hộp điều khiển động cơ trên BMW, trong khi đó cũng là hộp điều khiển động cơ nhưng trên Mercedes sử dụng là ME viết tắt của từ Motor Electronic Việc mỗi hãng xe có một danh sách từ viết tắt khác nhau còn làm tăng tính bảo mật của hãng, nếu bạn là người của hãng này chưa chắc bạn có thể hiểu hết những từ viết tắt của hãng khác nếu như không qua đào tạo
4. Ứng dụng từ viết tắt như thế nào
Hiểu được những từ là viết tắt của từ nào từ đó hiểu được ý nghĩa của nó làm mình có cảm giác rất sướng, cảm giác làm chủ hay chinh phục một cái gì đó. Từ việc biết từ viết tắt giúp bạn hiểu được hiểu vấn đề đang nói về cái gì, mạch điện đi như thế nào, hệ thống nào đang bị lỗi... Rút ngắn thời gian sửa chữa, xử lý pan bệnh Ứng dụng từ viết tắt trong việc học tiếng Anh quả là một điều rất tuyệt vời. Bạn sẽ học thêm được nhiều từ và biết được nhiều bộ phận, hệ thống trên xe nhờ biết được những từ viết tắt này. Bạn sẽ có động lực tìm hiểu sâu hơn về hệ thống, bộ phận đó cho đến lúc thấu hiểu mới thôi. Bên cạnh đó việc biết được hết những từ viết tắt này làm cho bạn trông có về Pro hơn rất nhiều.
5. Tổng hợp từ viết tắt trên dòng xe Toyota (Phần 1: từ đầu cho đến chữ J)
KÝ HIỆU TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT
1st First Số 1

2nd Second Số 2

2WD Two Wheel Drive Vehicle (4 x 2) Kiểu xe hai bánh chủ động (4x2)

3rd Third Số 3

4th Fourth Số 4

4WD Four Wheel Drive Vehicle (4 x 4) Kiểu xe 4 bánh chủ động (4 x 4)

4WS Four Wheel Steering System Hệ thống 4 bánh dẫn động

5th Fifth Số 5

A.D.D. Automatic Disconnecting Differential Vi sai ngắt tự động

A/C Air Conditioner Điều Hòa Không Khí

A/F Air-Fuel Ratio Tỷ lệ không khí - nhiên liệu

A/T, ATM Automatic Transmission (Transaxle) Hộp số tự động (Hộp số dọc hoặc ngang)

ABS Anti-Lock Brake System Hệ thống chống bó cứng phanh

AC Alternating Current Dòng điện xoay chiều

ACC Accessory Phụ kiện

ACIS Acoustic Control Induction System Hệ thống nạp khí có chiều dài thay đổi

ACM Active Control Engine Mount Chân máy điều khiển chủ động

ACSD Automatic Cold Start Device Thiết bị khởi động lạnh tự động

AFS Adaptive Front-Lighting System Hệ thống đèn pha mở dải chiếu sáng theo góc lái

AHC Active Height Control Suspension Hệ thống treo điều khiển độ cao

AID Air Injection Control Driver Bộ điều khiển phun khí

ALR Automatic Locking Retractor Bộ cuốn khoá đai tự động

ALT Alternator Máy phát

AMP Amplifier Bộ khuyếch đại

ANT Antenna Ăng ten

APPROX. Approximately Xấp xỉ

ASL Automatic sound levelizer Bộ cân bằng âm thanh tự động

A-TRC Active Traction Control Điều khiển lực kéo chủ động

ATDC After Top Dead Center Sau điểm chết trên

ATF Automatic Transmission Fluid Dầu hộp số tự động

AUTO Automatic Tự động

AUX Auxiliary Phụ trợ

AVG Average Trung bình

AVS Adaptive Variable Suspension Hệ thống treo chủ động

B/L Bi-Level Hai cấp độ

B/S Bore-Stroke Ratio Tỷ số hành trình - đường kính píttông

B+ Battery Voltage Điện áp ắc quy

BA Brake Assist Hỗ trợ phanh khẩn cấp

BACS Boost Altitude Compensation System Hệ thống bù theo độ cao

BAT Battery Ắc quy

BDC Bottom Dead Center Điểm chết dưới

BTDC Before Top Dead Center Trước điểm chết trên

BVSV Bimetallic Vacuum Switching Valve Van chuyển chân không dùng thanh lưỡng kim

C/V Check Valve Van một chiều

Calif. California California

CAN Controller Area Network Mạng cục bộ điều khiển

CB Circuit Breaker Bộ ngắt mạch

CCo Catalytic Converter For Oxidation Bộ lọc khí xả ôxy hoá

CCV Canister Closed Valve Van đóng bộ lọc

CD Compact Disc Đĩa CD

CF Cornering Force Lực quay vòng

CG Center Of Gravity Trọng tâm

CH Channel Kênh

CKD Complete Knock Down Linh kiện tháo rời hoàn toàn

COMB. Combination Đồng hồ táp lô

CPE Coupe Đôi

CPS Combustion Pressure Sensor Cảm biến áp suất buồng cháy

CPU Central Processing Unit Bộ vi xử lý trung tâm

CRAWL Crawl Control Điều khiển bò xe qua địa hình phức tạp

CRS Child Restraint System Hệ thống hạn chế va đập cho trẻ nhỏ

CTR Center Trung tâm

CV Control Valve Van điều khiển

CW Curb Weight Trọng lượng không tải

D/INJ Direct Injection Phun nhiên liệu trực tiếp

DC Direct Current Dòng một chiều

DEF Defogger Bộ sấy kính

DFL Deflector Phản quang

DIFF. Differential Bộ vi sai

DIFF.

LOCK Differential Lock Khoá vi sai

DLC Data Link Connector Giắc chẩn đoán

DLI Distributorless Ignition Đánh lửa không có bộ chia điện

DOHC Double Overhead Camshaft Trục cam kép đặt trên

DP Dash Pot Bộ đệm chân ga

DS Dead Soak Sặc xăng

DSP Digital Signal Processor Bộ xử lý tín hiệu số

DTC Diagnostic Trouble Code Mã lỗi chẩn đoán

DVD Digital Versatile Disc Đĩa DVD

E/G Engine Động cơ

EBD Electronic Brake Force Distribution Phân phối lực phanh bằng điện tử

EC Electrochromic Electrochromic

ECAM Engine Control And Measurement System Hệ thống đo và điều khiển động cơ

ECD Electronically Controlled Diesel Diesel điều khiển điện tử

ECDY Eddy Current Dynamometer Bệ thử nghiệm dòng Edyy

ECT Electronic Controlled Automatic

Transmission/Transaxle Hộp số điều khiển bằng điện tử

ECU Electronic Control Unit Bộ điều khiển điện tử

ED Electro-Deposited Coating Sơn tĩnh điện (Điện Phân)

EDIC Electronic Diesel Injection Control Điều khiển phun dầu Diesel điện tử

EDU Electronic Driving Unit Thiết bị dẫn động điện tử

EFI Electronic Fuel Injection Hệ thống phun xăng điện tử

EGR Exhaust Gas Recirculation Tuần hoàn khí xả

EGR-VM EGR-Vacuum Modulator Bộ điều biến chân không EGR

ELR Emergency Locking Retractor Bộ cuốn khoá đai khẩn cấp

EMPS Electric Motor Power Steering Trợ lực lái bằng môtơ điện

ENG Engine Động cơ

ES Easy & Smooth Dễ dàng và êm dịu

ESA Electronic Spark Advance Đánh lửa sớm điện tử

ETCS-i Electronic Throttle Control System-intelligent Hệ thống điều khiển bướm ga điện tử-thông minh

EVAP Evaporative Emission Control Điều khiển bay hơi khí xả

EVP Evaporator Giàn lạnh

E-VRV Electric Vacuum Regulating Valve Van điều áp chân không điện tử

EX Exhaust Xả

F/G Fuel Gauge Bộ đo nhiên liệu

F/P Fuel Pump Bơm Nhiên Liệu

F/W Flywheel Bánh đà

FE Fuel Economy Tiêu hao nhiên liệu

FF Front-Engine Front-Wheel-Drive Động cơ đặt trước, cầu trước chủ động

FIPG Formed In Place Gasket Keo làm kín định vị gioăng

FL Fusible Link Cầu chì trên đường dây

FPU Fuel Pressure Up Nâng áp suất nhiên liệu

FR / Fr Front Phía trước

FW/D Flywheel Damper Giảm chấn bánh đà

FWD Front-Wheel-Drive cầu trước chủ động

GAS Gasoline Xăng

GND Ground Nối mát

GPS Global Positioning System Hệ thống định vị toàn cầu

GSA Gear Shift Actuator Bộ chấp hành chuyển số

H/B Hatchback Xe Hacthback

H-FUSE High Current Fuse Cầu chì có trị số dòng cao

HI High Cao

HID High Intensity Discharge (Headlight) Đèn cao áp (Đèn pha)

HPU Hydraulic Power Unit Bộ truyền thuỷ lực

HSG Housing Vỏ

HT Hard Top Mui cứng

HV Hybrid Vehicle Xe lai Hybrid

HWS Heated Windshield System Hệ thống sấy kính chắn gió

I/P Instrument Panel Bảng táp lô

IC Integrated Circuit Mạch tổ hợp

IDI Indirect Diesel Injection Phun nhiên liệu Diesel gián tiếp

IFS Independent Front Suspension Hệ thống treo trước độc lập

IG Ignition Đánh lửa

IIA Integrated Ignition Assembly Bộ đánh lửa tích hợp

IN Intake (Manifold, Valve) Nạp (Đường ống nạp, Xupáp)

INT Intermittent Gián đoạn

IRS Independent Rear Suspension Hệ thống treo sau độc lập

ISC Idle Speed Control Điều khiển tốc độ không tải

J/B Junction Block Hộp đầu nối

J/C Junction Connector Giắc đấu dây
 

MinhQuang96

Tài xế O-H
1. Từ viết tắt trên ô tô là gì
Các bạn đang theo ngành sửa chữa ô tô, chắc hẳn các bạn thường xuyên gặp phải các từ viết tắt khi các bạn đọc tài liệu, tra cứu sơ đồ mạch điện, sử dụng máy chẩn đoán... Có rất nhiều lần các bạn gặp phải những từ như vậy nhưng các bạn không biết từ này nghĩa là gì, nó được viết tắt từ những từ nào. Bản thân tôi đã từng trải qua cảm giác đó nên rất hiểu, cảm giác khi đang cần mà lại không biết rất khó chịu. Thế nên tôi tổng hợp lại những từ viết tắt thường gặp trên từng dòng xe cho các bạn dễ dàng tra cứu khi cần. Từ viết tắt hay còn gọi là thuật ngữ trong ngành ô tô là những chữ cái đầu tiên trong một cụm từ chỉ về một hệ thống nào đó hoặc một bộ phận nào đó trên ô tô. Để cho ngắn gọn và thống nhất, mỗi hãng xe đều quy định một bảng danh sách các từ viết tắt khác nhau và sẽ áp dụng các từ này trên tất cả các tài liệu của xe từ tài liệu tra cứu, sửa chữa, đào tạo, tra cứu phụ tùng kể cả viết phần mềm chẩn đoán. Tất cả đều thống nhất dùng một tên gọi Ví dụ: Từ CDI các bạn thường thấy trên các dòng xe Mercedes. Nếu biết nó viết tắt của từ gì chắc hẳn các bạn sẽ biết được ý nghĩa của nó. Nó viết tắt của chữ Common rail Direct Injection có nghĩa là phun dầu điện tử thì chỉ cần nhìn vao ký hiệu thôi cũng đủ biết xe này là xe máy dầu rồi TPMS: nhiều bạn sử dụng máy chẩn đoán thấy hệ thống này nhưng không biết là hệ thống gì nhưng chỉ cần ta search từ viết tắt của nó thì hiểu được nó là hệ thống giám sát áp suất lốp Tire Pressure Monitoring System. Vào đọc tài liệu không biết ký hiệu VSV hay OCV là gì. Tra ra thì được Vacuum Switch Valve là van chuyển chân không hay van chân không còn OCV viết tắt của Oil Control Valve là van điều khiển dầu
2. Tại sao phải sử dụng những từ viết tắt
Vậy thì tại sao phải sử dụng những từ viết tắt này, nếu không sử dụng có được hay không? Các bạn thử nghĩ nếu như trong tài liệu ví dụ như trong sơ đồ mạch điện mà từ nào cũng viết đầy đủ như vậy thì giấy ở đâu mà viết cho đủ hết được. Phải tối ưu cách trình bày làm sao cho ngắn gọn nhất. Kể cả trong tài liệu đào tạo và tài liệu sửa chữa cũng vậy, luôn luôn sử dụng những từ viết tắt Từ viết tắt còn làm nâng cao tính chuyên nghiệp và bảo mật cho hãng xe, chỉ những người nào trong ngành thậm chí là trong hãng được đào tạo qua mới am hiểu về những hệ thống trên xe
3. Các hãng xe có sử dụng chung từ viết tắt không
Câu trả lời là có một số từ sử dụng chung và có sử dụng riêng. Một số từ sử dụng là những từ thông dụng ví dụ như ABS (Anti lock Brake System), AT (Automatic Transmission), ECM (Engine Control Module) chẳn hạn. Còn một số từ viết tắt chỉ từng dòng xe sử dụng khác nhau ví dụ DME viết tắt của từ Digital Motor Electronic là hộp điều khiển động cơ trên BMW, trong khi đó cũng là hộp điều khiển động cơ nhưng trên Mercedes sử dụng là ME viết tắt của từ Motor Electronic Việc mỗi hãng xe có một danh sách từ viết tắt khác nhau còn làm tăng tính bảo mật của hãng, nếu bạn là người của hãng này chưa chắc bạn có thể hiểu hết những từ viết tắt của hãng khác nếu như không qua đào tạo
4. Ứng dụng từ viết tắt như thế nào
Hiểu được những từ là viết tắt của từ nào từ đó hiểu được ý nghĩa của nó làm mình có cảm giác rất sướng, cảm giác làm chủ hay chinh phục một cái gì đó. Từ việc biết từ viết tắt giúp bạn hiểu được hiểu vấn đề đang nói về cái gì, mạch điện đi như thế nào, hệ thống nào đang bị lỗi... Rút ngắn thời gian sửa chữa, xử lý pan bệnh Ứng dụng từ viết tắt trong việc học tiếng Anh quả là một điều rất tuyệt vời. Bạn sẽ học thêm được nhiều từ và biết được nhiều bộ phận, hệ thống trên xe nhờ biết được những từ viết tắt này. Bạn sẽ có động lực tìm hiểu sâu hơn về hệ thống, bộ phận đó cho đến lúc thấu hiểu mới thôi. Bên cạnh đó việc biết được hết những từ viết tắt này làm cho bạn trông có về Pro hơn rất nhiều.
5. Tổng hợp từ viết tắt trên dòng xe Toyota (Phần 1: từ đầu cho đến chữ J)
KÝ HIỆU TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT
1st First Số 1

2nd Second Số 2

2WD Two Wheel Drive Vehicle (4 x 2) Kiểu xe hai bánh chủ động (4x2)

3rd Third Số 3

4th Fourth Số 4

4WD Four Wheel Drive Vehicle (4 x 4) Kiểu xe 4 bánh chủ động (4 x 4)

4WS Four Wheel Steering System Hệ thống 4 bánh dẫn động

5th Fifth Số 5

A.D.D. Automatic Disconnecting Differential Vi sai ngắt tự động

A/C Air Conditioner Điều Hòa Không Khí

A/F Air-Fuel Ratio Tỷ lệ không khí - nhiên liệu

A/T, ATM Automatic Transmission (Transaxle) Hộp số tự động (Hộp số dọc hoặc ngang)

ABS Anti-Lock Brake System Hệ thống chống bó cứng phanh

AC Alternating Current Dòng điện xoay chiều

ACC Accessory Phụ kiện

ACIS Acoustic Control Induction System Hệ thống nạp khí có chiều dài thay đổi

ACM Active Control Engine Mount Chân máy điều khiển chủ động

ACSD Automatic Cold Start Device Thiết bị khởi động lạnh tự động

AFS Adaptive Front-Lighting System Hệ thống đèn pha mở dải chiếu sáng theo góc lái

AHC Active Height Control Suspension Hệ thống treo điều khiển độ cao

AID Air Injection Control Driver Bộ điều khiển phun khí

ALR Automatic Locking Retractor Bộ cuốn khoá đai tự động

ALT Alternator Máy phát

AMP Amplifier Bộ khuyếch đại

ANT Antenna Ăng ten

APPROX. Approximately Xấp xỉ

ASL Automatic sound levelizer Bộ cân bằng âm thanh tự động

A-TRC Active Traction Control Điều khiển lực kéo chủ động

ATDC After Top Dead Center Sau điểm chết trên

ATF Automatic Transmission Fluid Dầu hộp số tự động

AUTO Automatic Tự động

AUX Auxiliary Phụ trợ

AVG Average Trung bình

AVS Adaptive Variable Suspension Hệ thống treo chủ động

B/L Bi-Level Hai cấp độ

B/S Bore-Stroke Ratio Tỷ số hành trình - đường kính píttông

B+ Battery Voltage Điện áp ắc quy

BA Brake Assist Hỗ trợ phanh khẩn cấp

BACS Boost Altitude Compensation System Hệ thống bù theo độ cao

BAT Battery Ắc quy

BDC Bottom Dead Center Điểm chết dưới

BTDC Before Top Dead Center Trước điểm chết trên

BVSV Bimetallic Vacuum Switching Valve Van chuyển chân không dùng thanh lưỡng kim

C/V Check Valve Van một chiều

Calif. California California

CAN Controller Area Network Mạng cục bộ điều khiển

CB Circuit Breaker Bộ ngắt mạch

CCo Catalytic Converter For Oxidation Bộ lọc khí xả ôxy hoá

CCV Canister Closed Valve Van đóng bộ lọc

CD Compact Disc Đĩa CD

CF Cornering Force Lực quay vòng

CG Center Of Gravity Trọng tâm

CH Channel Kênh

CKD Complete Knock Down Linh kiện tháo rời hoàn toàn

COMB. Combination Đồng hồ táp lô

CPE Coupe Đôi

CPS Combustion Pressure Sensor Cảm biến áp suất buồng cháy

CPU Central Processing Unit Bộ vi xử lý trung tâm

CRAWL Crawl Control Điều khiển bò xe qua địa hình phức tạp

CRS Child Restraint System Hệ thống hạn chế va đập cho trẻ nhỏ

CTR Center Trung tâm

CV Control Valve Van điều khiển

CW Curb Weight Trọng lượng không tải

D/INJ Direct Injection Phun nhiên liệu trực tiếp

DC Direct Current Dòng một chiều

DEF Defogger Bộ sấy kính

DFL Deflector Phản quang

DIFF. Differential Bộ vi sai

DIFF.

LOCK Differential Lock Khoá vi sai

DLC Data Link Connector Giắc chẩn đoán

DLI Distributorless Ignition Đánh lửa không có bộ chia điện

DOHC Double Overhead Camshaft Trục cam kép đặt trên

DP Dash Pot Bộ đệm chân ga

DS Dead Soak Sặc xăng

DSP Digital Signal Processor Bộ xử lý tín hiệu số

DTC Diagnostic Trouble Code Mã lỗi chẩn đoán

DVD Digital Versatile Disc Đĩa DVD

E/G Engine Động cơ

EBD Electronic Brake Force Distribution Phân phối lực phanh bằng điện tử

EC Electrochromic Electrochromic

ECAM Engine Control And Measurement System Hệ thống đo và điều khiển động cơ

ECD Electronically Controlled Diesel Diesel điều khiển điện tử

ECDY Eddy Current Dynamometer Bệ thử nghiệm dòng Edyy

ECT Electronic Controlled Automatic

Transmission/Transaxle Hộp số điều khiển bằng điện tử

ECU Electronic Control Unit Bộ điều khiển điện tử

ED Electro-Deposited Coating Sơn tĩnh điện (Điện Phân)

EDIC Electronic Diesel Injection Control Điều khiển phun dầu Diesel điện tử

EDU Electronic Driving Unit Thiết bị dẫn động điện tử

EFI Electronic Fuel Injection Hệ thống phun xăng điện tử

EGR Exhaust Gas Recirculation Tuần hoàn khí xả

EGR-VM EGR-Vacuum Modulator Bộ điều biến chân không EGR

ELR Emergency Locking Retractor Bộ cuốn khoá đai khẩn cấp

EMPS Electric Motor Power Steering Trợ lực lái bằng môtơ điện

ENG Engine Động cơ

ES Easy & Smooth Dễ dàng và êm dịu

ESA Electronic Spark Advance Đánh lửa sớm điện tử

ETCS-i Electronic Throttle Control System-intelligent Hệ thống điều khiển bướm ga điện tử-thông minh

EVAP Evaporative Emission Control Điều khiển bay hơi khí xả

EVP Evaporator Giàn lạnh

E-VRV Electric Vacuum Regulating Valve Van điều áp chân không điện tử

EX Exhaust Xả

F/G Fuel Gauge Bộ đo nhiên liệu

F/P Fuel Pump Bơm Nhiên Liệu

F/W Flywheel Bánh đà

FE Fuel Economy Tiêu hao nhiên liệu

FF Front-Engine Front-Wheel-Drive Động cơ đặt trước, cầu trước chủ động

FIPG Formed In Place Gasket Keo làm kín định vị gioăng

FL Fusible Link Cầu chì trên đường dây

FPU Fuel Pressure Up Nâng áp suất nhiên liệu

FR / Fr Front Phía trước

FW/D Flywheel Damper Giảm chấn bánh đà

FWD Front-Wheel-Drive cầu trước chủ động

GAS Gasoline Xăng

GND Ground Nối mát

GPS Global Positioning System Hệ thống định vị toàn cầu

GSA Gear Shift Actuator Bộ chấp hành chuyển số

H/B Hatchback Xe Hacthback

H-FUSE High Current Fuse Cầu chì có trị số dòng cao

HI High Cao

HID High Intensity Discharge (Headlight) Đèn cao áp (Đèn pha)

HPU Hydraulic Power Unit Bộ truyền thuỷ lực

HSG Housing Vỏ

HT Hard Top Mui cứng

HV Hybrid Vehicle Xe lai Hybrid

HWS Heated Windshield System Hệ thống sấy kính chắn gió

I/P Instrument Panel Bảng táp lô

IC Integrated Circuit Mạch tổ hợp

IDI Indirect Diesel Injection Phun nhiên liệu Diesel gián tiếp

IFS Independent Front Suspension Hệ thống treo trước độc lập

IG Ignition Đánh lửa

IIA Integrated Ignition Assembly Bộ đánh lửa tích hợp

IN Intake (Manifold, Valve) Nạp (Đường ống nạp, Xupáp)

INT Intermittent Gián đoạn

IRS Independent Rear Suspension Hệ thống treo sau độc lập

ISC Idle Speed Control Điều khiển tốc độ không tải

J/B Junction Block Hộp đầu nối

J/C Junction Connector Giắc đấu dây
Cám ơn bác đúng thứ em tìm
 

Bạn hãy đăng nhập hoặc đăng ký để phản hồi tại đây nhé.

Bên trên