Quy trình tháo lắp bơm nhiên liệu cao áp (Dịch Tiếng Anh/Việt song song)

JangTran0811
Bình luận: 5Lượt xem: 7,177

JangTran0811

Tài xế O-H


Removal Procedure

  • Quy trình tháo gỡ:
Lưu ý:

Cleanliness is an important factor. Before you begin the removal procedure, the exterior of the components should be thoroughly cleaned. This will help to prevent dirt from entering the internal mechanism.

  • Vấn đề sạch sẽ là một yếu tố quan trọng. Trước khi tiến hành quy trình tháo gỡ, bề mặt bên ngoài của các bộ phận cần được làm sạch triệt để. Điều này sẽ giúp ngăn chặn những bụi bẩn bám vào các chi tiết bên trong.
Put identification marks on all hoses, on all hose assemblies, on all harness assemblies, and on all tube assemblies for installation purposes. Plug all hose assemblies and all tube assemblies. Plugging all hose assemblies helps to prevent fluid loss, and this helps to keep contaminants from entering the system.

  • Đánh dấu lại tất cả các đường ống, các cụm ống, các giắc điện, các bó dây điện,... dùng để lắp lại chính xác. Cắm lại tất cả các ống và cụm ống khi xong việc, việc này ngăn ngừa việc thất thoát chất lỏng ra ngoài, giúp không cho các chất gây ô nhiễm xâm nhập vào hệ thống.
Contact with high pressure fuel may cause personal injury or death. Wait 60 seconds after the engine has stopped to allow fuel pressure to purge before any service or repair is performed on the engine fuel lines.

  • Tiếp xúc với nhiên liệu cao áp có thể gây ra thương tích cá nhân hoặc thiệt mạng. Chờ 60 giây sau khi động cơ đã ngừng hoạt động để áp suất nhiên liệu được giảm trước khi bất kì công việc dịch vụ hoặc sửa chữa nào được thực hiện trên hệ thống nhiên liệu của động cơ.
Care must be taken to ensure that fluids are contained during performance of inspection, maintenance, testing, adjusting, and repair of the product. Be prepared to collect the fluid with suitable containers before opening any compartment or disassembling any component containing fluids.

  • Phải cẩn thận để đảm bảo rằng những chất lỏng được chứa lại trong quá trình kiểm tra, bão dưỡng, điều chỉnh và sửa chữa. Hãy chuẩn bị các vật dụng chứa phù hợp với từng dung dịch và chất lỏng trước khi mở hoặc tháo rời bất kì bộ phận nào.
Dispose of all fluids according to local regulations and mandates.

  • Hãy xử lý các chất lỏng thải ra theo đúng quy định tại địa phương
Keep all parts clean from contaminants.

Contaminants may cause rapid wear and shortened component life.

  • Giữ các bộ phận sạch sẽ, không bị bám bẩn.
  • Các chất bẩn có thể gây mòn nhanh và giảm tuổi thọ của bộ phận.
Cảnh báo:

Contact with high pressure fuel may cause fluid penetration and burn hazards. High pressure fuel spray may cause a fire hazard. Failure to follow these inspection, maintenance and service instructions may cause personal injury or death.

  • Việc tiếp xúc với nhiên liệu cao áp có thể gây thương tích và bỏng. Nhiên liệu được phun ra với áp suất cao có thể gây ra nguy cơ cháy nổ. Việc không tuân thủ đúng các quy trình kiểm tra, bảo dưỡng, hướng dẫn dịch vụ có thể gây ra thương tích cá nhân hoặc nguy hiểm tính mạng.
Note:

Lưu ý:

Before opening the fuel system, the engine must be turned off for at least one minute.

  • Trước khi tiến hành mở hệ thống nhiên liệu, động cơ phải được dừng hoạt động tối thiểu 1 phút.
Use Caterpillar Electronic Technician (ET) to verify that the fuel system pressure is at zero before opening the fuel system.

  • Dùng phần mềm chẩn đoán Caterpillar Electronic Technician (ET) để quan sát áp suất trong hệ thống nhiên liệu, giá trị này phải là 0 trước khi tiến hành mở.
Use Tooling (A) after any fuel line has been disconnected.

  • Sử dụng tool chuyên dụng (A) để bịt đường ống sau khi bất kì đường ống nhiên liệu nào được gỡ ra.





(2) Fuel injection pump drive gear

(2) Bánh răng dẫn động bơm dầu

(3) Idler gear

(3) Bánh răng trung gian

Lưu ý:

Mark the teeth on pump drive gear (2) and idler gear (3) for installation purposes.

  • Đánh dấu trên bánh răng dẫn động bơm (2) và bánh răng trung gian (3) để khi lắp ráp được chuẩn xác.
1. Remove cover (1)

  • Tiến hành tháo nắp bảo vệ (1)
2. If you are reusing pump drive gear (2) , mark pump drive gear (2) and idler gear (3)

  • Nếu bạn sử dụng lại bánh răng dẫn động bơm cũ (2), đánh dấu bánh răng dẫn động bơm (2) và bánh răng trung gian (3)
3. If replacing pump drive gear (2) or a problem is encountered, align the "33" Mark on fuel injection pump drive gear (2) with the "3" Mark on idler gear (3) by rotating the engine.

  • Nếu thay thế bánh răng dẫn động (2) hoặc gặp sự cố, căng chỉnh dấu “33” trên bánh răng dẫn động bơm (2) trùng với dấu dấu “3” trên bánh răng trung gian bằng cách quay động cơ.
Lưu ý:

The No. 1 cylinder is at the top center position when the "33" Mark and the "3" Mark are in alignment.

  • Xi lanh số 1 ở tại điểm chết trên khi dấu “33” và dấu “3” của 2 bánh răng trùng khớp với nhau.


4. Disconnect hose assembly (4)

  • Ngắt kết nối đường ống (4)
5. Remove nut (5)

  • Tháo tán (5)
Disconnect hose assemblies (6) and remove the washers. Discard the washers

  • Ngắt kết nối đường ống (6) và tháo long đền. Loại bỏ long đền vừa tháo
6. Disconnect harness assembly (7)

  • Ngắt kết nối đường ống (7)
7. Remove tube assembly (9) and remove bracket assembly (8)

  • Gỡ ốc đường ống (9) và gỡ khung đỡ (8)


8. Loosen clamp (12) and disconnect hose (13)

  • Nới lỏng cổ dê (12) và tháo đường ống (13)
9. Remove fitting (11) in order to disconnect tube assembly (10) and remove the washers. Discard the washers.

  • Tháo khớp nối (11) để tháo đường ống (10), gỡ long đền. Loại bỏ long đền vừa tháo


10. Remove tube assembly (14)

  • Gỡ đường ống (14)
11. Disconnect harness assembly (15)

  • Ngắt kết nối giắc điện (15)
12. Remove bolt (16) in order to remove hose assembly (17) and the washers. Discard the washers.

  • Tháo bu-lông (16) để tháo đường ống (17), tháo và bỏ long đền.
13. Remove bolt (19) in order to disconnect hose assembly (18) and the washers. Discard the washers.

  • Tháo bu-lông số (19) để tháo đường ống (18), tháo và bỏ long-đền.
14. Remove bolt (20) . Remove tube assembly (10) and the washers. Discard the washers.

  • Tháo bu-lông số (20), tháo đường ống (10) tháo và bỏ long đền.


15. Remove bolts (22)

  • Tháo bulông (22)
16. Remove two bolts (23) (not shown)

  • Tháo 2 bulông (23) (Không có trong ảnh)
17. Remove bolts (24)

  • Tháo bulông (24)
18. Remove fuel injection pump (21) and the O-ring seal

  • Tháo bơm cao áp (21) và vòng sin.
19. If you are reusing the pump drive gear, remove the pump drive gear and install the pump drive gear on the new fuel injection pump. The marks that were made during removal will be used to orient the fuel injection pump during installation. If a new gear is being used, transfer the mark from the original gear to the replacement gear for installation purposes.

  • Nếu bạn sử dụng lại bánh răng dẫn động bơm, tháo bánh răng dẫn động bơm từ bơm cũ và lắp vào bơm mới. Các dấu đã được đánh dấu lại trong quá trình gỡ ra được dùng để định hướng và cân bơm khi lắp vào. Nếu thay mới bánh răng dẫn động bơm mới, tiến hành đánh dấu lại từ bánh răng cũ sang bánh răng mới để cho việc lắp lại được chính xác.]

Fuel Injection Pump – Install

Installation Procedure

Quy trình lắp ráp:

Lưu ý:

Cleanliness is an important factor. Before assembly, thoroughly clean all parts in cleaning fluid. Allow the parts to air dry. Do not use wiping cloths or rags to dry parts. Lint may be deposited on the parts which may cause trouble. Inspect all parts. If any parts are worn or damaged, use new parts for replacement. Dirt and other contaminants can damage the precision component. Perform assembly procedures on a clean work surface. Keep components covered and protected at all times.

  • Vấn đề sạch sẽ là một yếu tố quan trọng. Trước khi tiến hành lắp ráp, vệ sinh thật sạch các chi tiết trong dung dịnh tẩy rửa. Dùng khí nén để thổi khô các chi tiết. Không sử dụng khăn lau hoặc vải vụn để làm khô các chi tiết. Các sợi vải có thể bám lại trên bề mặt chi tiết và có thể gây ra sự cố. Kiểm tra lại tất cả các chi tiết. Nếu bất kì chi tiết nào bị mòn hoặc hư hỏng thì cần phải thay thế chi tiết mới. Bụi bẩn và các chất gây ô nhiễm khác có thểm làm hỏng các chi tiết có độ chính xác cao. Thực hiện lắp ráp các chi tiết trên một bề mặt sạch sẽ, và luôn giữ các chi tiết được bảo vệ an toàn.
Check the O-ring seals, the gaskets, and the seals for wear or for damage. Replace the components, if necessary.

  • Kiểm tra sin, ron (joang), và phốt xem có hư hỏng không. Thay thế nếu cần thiết.
Lưu ý:

Keep all parts clean from contaminants

Contaminants may cause rapid wear and shortened component life

  • Giữ các bộ phận sạch sẽ, không bị bẩn.
  • Các chất bẩn có thể gây mòn nhanh và giảm tuổi thọ của bộ phận.



(2) Bánh răng dẫn động bơm dầu

(3) Bánh răng trung gian

Lưu ý:

Align timing marks on pump drive gear (2) and idler gear (3) that were made in the removal procedure.

  • Lắp lại theo dấu trên bánh răng dẫn động bơm (2) và bánh răng trung gian (3) đã đánh dấu lại trong lúc tháo.
1. Position the O-ring seal and fuel injection pump (21)

  • Đặt vòng sin và bơm cao áp (21)
2. If you are reusing pump drive gear (2) , align the marks on pump drive gear (2) and idler gear (3).

  • Nếu bạn đang sử dụng lại bánh răng dẫn động bơm (2), canh đúng dấu trên bánh răng dẫn động bơm (2) và bánh răng trung gian (3) đã được đánh dấu trước đó
3. If replacing the pump drive gear or a problem is encountered, refer to Testing and Adjusting, "Fuel Injection Timing-Check" for the correct procedure.

  • Nếu thay thế bánh răng dẫn động bơm, tham khảo mục “Kiểm tra và điều chỉnh” -> “Kiểm tra thời điểm phun của bơm cao áp” để đặt lại chính xác.
4. Install bolts (24)

  • Lắp lại bulông (24)
5. Install two bolts (23) (not shown)

  • Lắp lại 2 bulông (23) (không hiển thị trong ảnh)
6. Install bolts (22)

  • Lắp lại bulông (22)




7. Install cover (1)

  • Lắp lại nắp bảo vệ (1)


8. Install new washers and tube assembly (10)

  • Tiến hành lắp long đền mới và đường ống (10)
9. Install new washers and connect hose assembly (18) . Install bolt (19) . Tighten bolt (19) to a torque of 34 ± 4 N·m (25 ± 3 lb ft)

  • Lắp long đền mới và lắp đường ống (18). Lắp lại bulông (19) với lực siết 34±4 N.m
10. Install new washers and install hose assembly (17) . Install bolt (16) . Tighten bolt (16) to a torque of 34 ± 4 N·m (25 ± 3 lb ft)

  • Lắp long đền mới và lắp các đường ống (17). Lắp lại bulông (16) với lực siết 34±4 N.m
11. Connect harness assembly (15)

  • Lắp lại các giắc điện (15)
12. Install tube assembly (14) . Tighten each end of tube assembly (14) to a torque of 41 ± 5 N·m (30 ± 4 lb ft).

  • Lắp lại đường ống (14). Siết chặt mỗi đầu ống (14) với lực siết 41 ± 5 N·m


13. Install new washers and connect tube assembly (10) . Install fitting (11) . Tighten fitting (11) to a torque of 25 + 3 - 0 N·m (18 + 2 - 0 lb ft).

  • Lắp mới long đền và đường ống (10). Lắp lại ống nối (11) với lực siết 25+3 N.m
14. Connect hose (13) and tighten clamp (12)

  • Nối ống (13) và siết chặt cổ dê (12)


15. Install bracket assembly (8) and tube assembly (9) . Tighten each end of tube assembly (9) to a torque of 19 ± 5 N·m (14 ± 4 lb ft)

  • Lắp lại giá đỡ (8) và đường ống (9). Siết chặt mỗi đầu ống (9) với lực siết 19 ± 5 N·m
16. Connect harness assembly (7)

  • Lắp lại giắc điện (7)
17. Install new washers and connect hose assemblies (6)

  • Lắp long đền mới và cụm đường ống (6)
18. Install nut (5) . Tighten nut (5) to a torque of 34 ± 4 N·m (25 ± 3 lb ft)

  • Lắp lại đai ốc (5). Siết với lực siết 34 ± 4 N·m
19. Connect hose (4)

  • Lắp lại đường ống (4)
Fuel Injection Pump Gear – Remove

Removal Procedure

  • Quy trình tháo gỡ
a. Remove the fan drive

  • Tháo dẫn động quạt
b. Remove the fuel injection pump

  • Tháo bơm dầu cao áp
Lưu ý:

Keep all parts clean from contaminants.

Contaminants may cause rapid wear and shortened component life.

  • Giữ các bộ phận sạch sẽ, không bị bẩn.
  • Các chất bẩn có thể gây mòn nhanh và giảm tuổi thọ của bộ phận.
Care must be taken to ensure that fluids are contained during performance of inspection, maintenance, testing, adjusting, and repair of the product. Be prepared to collect the fluid with suitable containers before opening any compartment or disassembling any component containing fluids.

  • Phải đảm bảo rằng các chất lỏng được chứa trong quá trình kiểm tra, bảo dưỡng, điều chỉnh và sửa chữa. Cần chuẩn bị các thùng chứa phù hợp để chứa chất lỏng trước khi mở các bộ phận hoặc tháo rời các bộ phận có chứa chất lỏng bên trong.
Dispose of all fluids according to local regulations and mandates

  • Phải xử lý các chất lỏng thải ra theo đúng quy định tại địa phương


1. Remove nut (1)

  • Tiến hành tháo đai ốc (1)


2. Use Tooling (A) in order to remove fuel injection pump gear (2)

  • Dùng Cảo đa năng (A) để tháo bánh răng của bơm (2) ra


3. Remove key (3)

  • Gỡ then bán nguyệt (3)
Fuel Injection Pump Gear – Install

Installation Procedure

  • Quy trình lắp ráp
Lưu ý:

Keep all parts clean from contaminants.

Contaminants may cause rapid wear and shortened component life

  • Giữ các bộ phận sạch sẽ, không bị bẩn.
  • Các chất bẩn có thể gây mòn nhanh và giảm tuổi thọ của bộ phận.


1. Install key (3)

  • Lắp lại then bán nguyệt (3)


Lưu ý:

The use of a soft jaw vice is to keep fuel injection pump gear (2) stationary to tighten nut (1)

  • Sử dụng Ê-Tô để giữ bánh răng (2) cố định và tiến hành siết lại đai ốc (1)
2. Place fuel injection pump gear (2) into a soft jaw vice. Tighten nut (1) to a torque of 90 ± 6 N·m (66 ± 4 lb ft).

  • Đặt bánh răng bơm (2) lên trên Ê-Tô. Tiến hành siết chặt đai ốc (1) với lực 90±6N.m
  • Sau khi lắp đặt bánh răng bơm:
a. Install the fuel injection pump

  • Lắp lại bơm nhiên liệu cao áp
b. Install the fan drive

  • Lắp lại cụm dẫn động quạt
Electronic Unit Injector – Remove

Removal Procedure

  • Quy trình tháo gỡ
Required Tools

  • Tool chuyên dụng cần thiết
Tool Part Number

  • Mã phụ tùng Part Desciption
a. Remove the valve mechanism cover.

  • Gỡ nắp đậy cụm phối khí
b. Remove the fuel Injection lines

  • Gỡ đường ống nhiên liệu
Ghi chú:

Care must be taken to ensure that fluids are contained during performance of inspection, maintenance, testing, adjusting, and repair of the product. Be prepared to collect the fluid with suitable containers before opening any compartment or disassembling any component containing fluids.

  • Phải đảm bảo rằng các chất lỏng được chứa trong quá trình kiểm tra, bảo dưỡng, điều chỉnh và sửa chữa. Cần chuẩn bị các thùng chứa phù hợp để chứa chất lỏng trước khi mở các bộ phận hoặc tháo rời các bộ phận có chứa chất lỏng bên trong
Dispose of all fluids according to local regulations and mandates.

  • Phải xử lý các chất lỏng thải ra theo đúng quy định tại địa phương
Keep all parts clean from contaminants.

Contaminants may cause rapid wear and shortened component life.

  • Giữ các bộ phận sạch sẽ, không bị bẩn
  • Các chất bẩn có thể gây mòn nhanh và giảm tuổi thọ của bộ phận
Cảnh báo:

Do not open the high pressure fuel system without allowing the fuel system to purge. After the engine has shut down, allow the fuel system to purge for ten minutes. This operating fuel system contains high pressure. Exposure to high pressure fuel can result in personal injury.

  • Không được mở đường ống nhiên liệu cao áp khi áp suất trong hệ thống chưa được giảm. Sau khi động cơ dừng hoạt động, chờ 10 phút để áp suất trong hệ thống nhiên liệu giảm. Đây là công việc cần thiết khi làm việc với hệ thống nhiên liệu cao áp. Việc tiếp xúc trực tiếp với nhiên liệu có áp suất cao có thể dẫn đến những thương tích cho bản thân.
Nhắc nhở:

Before opening the fuel system, the engine must be turned off for at least one minute.

  • Trước khi tiến hành mở hệ thống nhiên liệu, động cơ phải được dừng hoạt động tối thiểu 1 phút.
Use Caterpillar Electronic Technician (ET) to verify that the fuel system pressure is at zero before opening the fuel system.

  • Dùng phần mềm chẩn đoán Caterpillar Electronic Technician (ET) để quan sát áp suất trong hệ thống nhiên liệu là 0 trước khi tiến hành mở.
Use Tooling (B) after any fuel line has been disconnected

  • Sử dụng tool chuyên dụng (B) để bịt các đường ống nhiên liệu khi được tháo ra
Cleanliness is an important factor. Before you begin the removal procedure, the exterior of the components should be thoroughly cleaned. This will help to prevent dirt from entering the internal mechanism.

  • Vấn đề sạch sẽ là một yếu tố quan trọng. Trước khi tiến hành quy trình tháo gỡ, bề mặt bên ngoài của các bộ phận cần được làm sạch triệt để. Điều này sẽ giúp ngăn chặn những bụi bẩn bám vào các chi tiết bên trong.
Put identification marks on harness assemblies and electronic unit injectors for installation purposes.

  • Đánh dấu lại các giắc nối và kim phun để khi lắp đặt lại được chính xác.


1. Loosen nuts (2)

  • Nới lỏng đai ốc (2)
2. Disconnect harness assembly (1)

  • Rút giắc điện (1)


3. Remove bolt (3) and the washer

  • Tháo bu lông (3) và long đền đi kèm
4. Place an identification mark on electronic unit injector (4) for installation purposes. Each electronic unit injector must be reinstalled in the original location. Use Tooling (A) in order to remove electronic unit injector (4)

  • Đánh dấu trên kim phun số (4), để khi lắp lại được chính xác. Mỗi kim phun phải được lắp lại đúng vị trí ban đầu. Sử dụng Tool chuyên dụng A để tiến hành tháo gỡ kim phim (4)
5. Remove clamp (5) (not shown)

  • Tiến hành tháo kẹp kim phun (5) (không hiển thị trong hình)
6. Repeat Steps 1 through 5 for the remaining electronic unit injectors.

  • Lặp lại từ bước 1 đến bước 5 cho các kim phun khác.
Electronic Unit Injector – Install

Installation Procedure

  • Quy trình lắp ráp
Lưu ý:

Keep all parts clean from contaminants.

Contaminants may cause rapid wear and shortened component life

  • Giữ các bộ phận sạch sẽ, không bị bẩn
  • Các chất bẩn có thể gây mòn nhanh và giảm tuổi thọ của bộ phận



1. Install a new O-ring and a new copper washer onto the electronic unit injector (not shown). Install clamp (5) (not shown) onto electronic unit injector (4) . Install electronic unit injector (4).

  • Lắp vòng sin mới và long đền mới vào kim phun (Không hiển thị trong hình). Lắp lại kẹp giữ kim phun (5) (Không hiển thị trong hình) vào kim phun (4). Tiến hành lắp lại kim phun (4).
2. Install bolt (3) and the washer.

  • Lắp lại bulông (3) và long đền.
Lưu ý: Lưu ý hướng của long đền khi lắp.



3. Connect harness assembly (1) and tighten nuts (2) to a torque of 2.5 N·m (22 lb in)

  • Cắm lại giắc điện số (1) và siết lại đai ốc (2) với lực siết 2.5 N.m
4. Repeat Steps 1 through 3 for the remaining electronic unit injectors.

  • Lặp lại từ bước 1 đến bước 3 cho các kim phun còn lại
  • Sau khi lắp đặt kim phun:
a. Install the fuel injection lines

  • Tiến hành lắp lại các đường ống dầu
b. Install the valve mechanism cover.

  • Lắp lại nắp đậy dàn cò.
 

Bạn hãy đăng nhập hoặc đăng ký để phản hồi tại đây nhé.

Bên trên