Phương pháp đánh giá chẩn đoán hư hỏng động cơ mà không cần tháo máy

vancong
Bình luận: 12Lượt xem: 16,088

vancong

Hết mình vì Ô hát!
Phương pháp đánh giá chuẩn đoán hư hỏng động cơ mà không cần tháo máy


1. Tỉ lệ hư hỏng của các bộ phận trên động cơ xăng thông thường như sau:
Phương pháp đánh giá chuẩn đoán hư hỏng động cơ mà không cần tháo máy 1.jpg

Nhóm piston-xi lanh-xéc măng 13%
Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền 12%
Cơ cấu phối khí 7%
Hệ thống đánh lửu 45%
Hệ thống nhiên liệu 18%
Hệ thống làm mát 4%
Hệ thống bôi trơn 1%

2. Chẩn đoán chung

Tham số chẩn đoán như công suất hữu ích, nhiệt độ, thành phần khí xả, tổn thất cơ giới, mức độ ồn và va đập, hàm lượng mạt kim loại trong dầu bôi trơn...phản ánh chung trạng thái chất lượng của động cơ. Do chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố nên chúng chỉ nói lên trạng thái làm việc chung của động cơ là tốt hay xấu mà không chỉ rõ hư hỏng ở bộ phận nào.

3. Chẩn đoán hệ thống

Tham số chẩn đoán phản ánh trạng thái chất lượng của từng cơ cấu, hệ thống trong động cơ, thường là:
a) Hệ thống nhiên liệu động cơ diesel:
Hệ thống nhiên liệu động cơ diesel.jpg

• góc phun sớm
• áp suất phun
• lượng nhiên liệu chu trình của từng nhánh bơm
• độ đồng đều về cấp nhiên liệu giữa các vòi phun.​
b) Hệ thống bôi trơn
  • Độ chênh lệch áp suất dầu bôi trơn trước và sau lọc
  • Áp suất dầu trên đường dầu chính
  • Áp suất mở các van an toàn trên đường dầu chính và trong lọc dầu.
c) Hệ thống phối khí
  • Lưu lượng khí nạp
  • Độ kín xupap và đế.
d) Hệ thống làm mát:

Hệ thống làm mát.png

  • Độ chênh lệch nhiệt độ nước làm mát trước và sau két nước
  • Nhiệt độ bắt đầu mở van hằng nhiệt
  • Nhiệt độ bắt đầu mở van điện từ đóng li hợp quạt gió hoặc van điều chỉnh dầu vào khớp nối thủy lực của quạt gió.
4. Chẩn đoán riêng
a) Nhóm piston-xilanh-xec măng
• lượng khí lọt xuống cac te trong một đơn vị thời gian
• Mức độ tiêu hao dầu nhờn thành muội than
• Độ rò rỉ khí nén trong buồng cháy
• Độ chân không đường nạp
• Áp suất cuối kì nén​
b) Nhóm thanh truyền trục khuỷu và bạc
thanh truyền trục khuỷu và bạc.jpg
 Áp suất dầu bôi trơn trên đường dầu chính
 Tiếng gõ trục bạc
 Cường độ va đập của nhóm piston thanh truyền khi thanh đổi liên tuc áp suất khí nén trong buồng cháy.​

CHẤN ĐOÁN KHI CÔNG SUẤT ĐỘNG CƠ YẾU:

Biểu hiện của động cơ khi công suất yếu:
  • Máy nóng
  • Khói đậm mầu
  • Tăng tốc kém
  • Không kéo được tải lớn
  • Áp suất nén yếu
  • Trong một số trường hợp, máy có tiếng kêu bất thường, tốc độ không ổn định, tăng tiêu hao nhiên liệu và dầu bôi trơn.
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐỘNG CƠ THEO THÀNH PHẦN KHÍ XẢ
Biểu hiện của khí xả
khi xa ô tô.jpg
  • Khí thải không màu hoặc có mầu nâu rất nhạt: chứng tỏ quá trình cháy khá tốt.
  • Khí thải có mầu nâu sẫm hoặc đen: thừa nhiên liệu hoặc thiếu không khí, do hệ thống nhiên liệu hỏng( điều chỉnh sai nhiên liệu cung cấp, vòi phun phun không sương...) hoặc cản trở lớn các đường nạp( tắc bầu lọc khí, bướm gió mở không hết..). đối với động cơ tăng áp, nhiều khi là do bộ tuốc bin-máy nán làm việc không tốt gây nên.
  • Khí thái có mầu xanh đậm: do lọt dầu nhờn vào buồng cháy khi nhóm xec măng- xi lanh không đảm bảo kín khít. Nếu có mầu xanh nhạt lúc có mầu lúc không, thường do nguyên nhân bỏ máy.
  • Khí thải có màu trắng: máy lạnh hoặc có nước lọt vào buồng cháy.
 

quoctan123

Tài xế O-H
Tỉ lệ hư hỏng của các bộ phận trên động cơ xăng thông thường như sau:
Nhóm piston-xi lanh-xéc măng 13%
Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền 12%
Cơ cấu phối khí 7%
Hệ thống đánh lửu 45%
Hệ thống nhiên liệu 18%
Hệ thống làm mát 4%
Hệ thống bôi trơn 1%
1.Chẩn đoán chung
tham số chuẩn đoán như công suất hữu ích, nhiệt độ, thành phần khí xả, tổn thất cơ giới, mức độ ồn và va đập, hàm lượng mạt kim loại trong dầu bôi trơn...phản ánh chung trạng thái chất lượng của động cơ. Do chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố nên chúng chỉ nói lên trạng thái làm việc chung của động cơ là tốt hay xấu mà không chỉ rõ hư hỏng ở bộ phận nào.
1. Chẩn đoán hệ thống
Tham số chẩn đoán phản ánh trạng thái chất lượng của từng cơ cấu, hệ thống trong động cơ, thường là:
a) Hệ thống nhiên liệu động cơ diesel:
• góc phun sớm
• áp suất phun
• lượng nhiên liệu chu trình của từng nhánh bơm
• độ đồng đều về cấp nhiên liệu giữa các vòi phun.
b) Hệ thống bôi trơn
độ chênh lệch áp suất dầu bôi trơn trước và sau lọc
áp suất dầu trên đường dầu chính
Áp suất mở các van an toàn trên đường dầu chính và trong lọc dầu.
c) Hệ thống phối khí
Lưu lượng khí nạp
Độ kín xupap và đế.
d) Hệ thống làm mát:
Độ chênh lệch nhiệt độ nước làm mát trước và sau két nước
Nhiệt độ bắt đầu mở van hằng nhiệt
Nhiệt độ bắt đầu mở van điện từ đóng li hợp quạt gió hoặc van điều chỉnh dầu vào khớp nối thủy lực của quạt gió.
1. Chẩn đoán riêng
a) nhóm piston-xilanh-xec măng
• lượng khí lọt xuống cac te trong một đơn vị thời gian
• Mức độ tiêu hao dầu nhờn thành muội than
• Độ rò rỉ khí nén trong buồng cháy
• Độ chân không đường nạp
• Áp suất cuối kì nén
b) Nhóm thanh truyền trục khuỷu và bạc
 Áp suất dầu bôi trơn trên đường dầu chính
 Tiếng gõ trục bạc
 Cường độ va đập của nhóm piston thanh truyền khi thanh đổi liên tuc áp suất khí nén trong buồng cháy.
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Chẩn đoán theo công suất hữu ích
Biểu hiện của động cơ khi công suất yếu:
Máy nóng
Khói đậm mầu
Tăng tốc kém
Không kéo được tải lớn
Áp suất nén yếu
Trong một số trường hợp, máy có tiếng kêu bất thường, tốc độ không ổn định, tăng tiêu hao nhiên liệu và dầu bôi trơn.
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐỘNG CƠ THEO THÀNH PHẦN KHÍ XẢ
Biểu hiện của khí xả
Khí thải không màu hoặc có mầu nâu rất nhạt: chứng tỏ quá trình cháy khá tốt.
Khí thải có mầu nâu sẫm hoặc đen: thừa nhiên liệu hoặc thiếu không khí, do hệ thống nhiên liệu hỏng( điều chỉnh sai nhiên liệu cung cấp, vòi phun phun không sương...) hoặc cản trở lớn các đường nạp( tắc bầu lọc khí, bướm gió mở không hết..). đối với động cơ tăng áp, nhiều khi là do bộ tuốc bin-máy nán làm việc không tốt gây nên.
Khí thái có mầu xanh đậm: do lọt dầu nhờn vào buồng cháy khi nhóm xec măng- xi lanh không đảm bảo kín khít. Nếu có mầu xanh nhạt lúc có mầu lúc không, thường do nguyên nhân bỏ máy.
Khí thải có màu trắng: máy lạnh hoặc có nước lọt vào buồng cháy.

bác cho em hỏi chuẩn đoán qua tiếng gỏ của động cơ tỷ lệ chính xác cao không ?
 

quanvanot

Tài xế O-H
Phương pháp đánh giá chuẩn đoán hư hỏng động cơ mà không cần tháo máy


1. Tỉ lệ hư hỏng của các bộ phận trên động cơ xăng thông thường như sau:

Nhóm piston-xi lanh-xéc măng 13%
Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền 12%
Cơ cấu phối khí 7%
Hệ thống đánh lửu 45%
Hệ thống nhiên liệu 18%
Hệ thống làm mát 4%
Hệ thống bôi trơn 1%

2. Chẩn đoán chung

Tham số chẩn đoán như công suất hữu ích, nhiệt độ, thành phần khí xả, tổn thất cơ giới, mức độ ồn và va đập, hàm lượng mạt kim loại trong dầu bôi trơn...phản ánh chung trạng thái chất lượng của động cơ. Do chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố nên chúng chỉ nói lên trạng thái làm việc chung của động cơ là tốt hay xấu mà không chỉ rõ hư hỏng ở bộ phận nào.

3. Chẩn đoán hệ thống

Tham số chẩn đoán phản ánh trạng thái chất lượng của từng cơ cấu, hệ thống trong động cơ, thường là:
a) Hệ thống nhiên liệu động cơ diesel:

• góc phun sớm
• áp suất phun
• lượng nhiên liệu chu trình của từng nhánh bơm
• độ đồng đều về cấp nhiên liệu giữa các vòi phun.​
b) Hệ thống bôi trơn
  • Độ chênh lệch áp suất dầu bôi trơn trước và sau lọc
  • Áp suất dầu trên đường dầu chính
  • Áp suất mở các van an toàn trên đường dầu chính và trong lọc dầu.
c) Hệ thống phối khí
  • Lưu lượng khí nạp
  • Độ kín xupap và đế.
d) Hệ thống làm mát:

View attachment 86999
  • Độ chênh lệch nhiệt độ nước làm mát trước và sau két nước
  • Nhiệt độ bắt đầu mở van hằng nhiệt
  • Nhiệt độ bắt đầu mở van điện từ đóng li hợp quạt gió hoặc van điều chỉnh dầu vào khớp nối thủy lực của quạt gió.
4. Chẩn đoán riêng
a) Nhóm piston-xilanh-xec măng
• lượng khí lọt xuống cac te trong một đơn vị thời gian
• Mức độ tiêu hao dầu nhờn thành muội than
• Độ rò rỉ khí nén trong buồng cháy
• Độ chân không đường nạp
• Áp suất cuối kì nén​
b) Nhóm thanh truyền trục khuỷu và bạc
 Áp suất dầu bôi trơn trên đường dầu chính
 Tiếng gõ trục bạc
 Cường độ va đập của nhóm piston thanh truyền khi thanh đổi liên tuc áp suất khí nén trong buồng cháy.​

CHẤN ĐOÁN KHI CÔNG SUẤT ĐỘNG CƠ YẾU:

Biểu hiện của động cơ khi công suất yếu:
  • Máy nóng
  • Khói đậm mầu
  • Tăng tốc kém
  • Không kéo được tải lớn
  • Áp suất nén yếu
  • Trong một số trường hợp, máy có tiếng kêu bất thường, tốc độ không ổn định, tăng tiêu hao nhiên liệu và dầu bôi trơn.
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐỘNG CƠ THEO THÀNH PHẦN KHÍ XẢ
Biểu hiện của khí xả
  • Khí thải không màu hoặc có mầu nâu rất nhạt: chứng tỏ quá trình cháy khá tốt.
  • Khí thải có mầu nâu sẫm hoặc đen: thừa nhiên liệu hoặc thiếu không khí, do hệ thống nhiên liệu hỏng( điều chỉnh sai nhiên liệu cung cấp, vòi phun phun không sương...) hoặc cản trở lớn các đường nạp( tắc bầu lọc khí, bướm gió mở không hết..). đối với động cơ tăng áp, nhiều khi là do bộ tuốc bin-máy nán làm việc không tốt gây nên.
  • Khí thái có mầu xanh đậm: do lọt dầu nhờn vào buồng cháy khi nhóm xec măng- xi lanh không đảm bảo kín khít. Nếu có mầu xanh nhạt lúc có mầu lúc không, thường do nguyên nhân bỏ máy.
  • Khí thải có màu trắng: máy lạnh hoặc có nước lọt vào buồng cháy.
bài viết của bác rất hữu ích. Cháu tích cho bác 10/10. (^-^)
 

Bạn hãy đăng nhập hoặc đăng ký để phản hồi tại đây nhé.

Bên trên