Kiến Thức Ô Tô - Khái Quát Về Hệ Thống Điện Thân Xe Phần 2

Kuntu1997
Bình luận: 0Lượt xem: 1,945

Nội dung này có bổ ích hay không?

  • Số phiếu: 5 100.0%
  • Không

    Số phiếu: 0 0.0%
  • Ý kiến khác

    Số phiếu: 0 0.0%

  • Số lượng người bầu chọn
    5

Kuntu1997

Tài xế O-H
KIẾN THỨC Ô TÔ – KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE PHẦN 2


- Ở phần 1 OBD Việt Nam đã trình bày tổng quan về hệ thống điện thân xe – khái niệm và khái quát về hệ thống chiếu sáng ngoài ô tô. Thì trong bài viết này, OBD Việt Nam xin gửi đến các bạn bài viết “khái quát về các hệ thống điện thân xe–phần 2”.

Tiếp theo phần 1, phần 2 ngày hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về hệ thống chiếu sáng–đèn hiển thị-đèn cảnh báo-nguyên lý hoạt động bộ phận điều hòa trong ô tô

I. Bóng đèn hai đầu:
- Dùng làm bóng đèn trong xe và đèn cửa.

Cách Thay Thế:

- Ấn để mở một trong hai cực của đui và kéo bóng ra.

- Để lắp bóng mới vào, hãy đặt một đầu của bóng đèn vào lỗ trên đuôi, rồi ấn đầu kia vào lỗ còn lại.


Bóng đèn hai đầu

II. Chiếu sáng bên trong:
1) Đèn chiếu sáng bảng táp lô

- Chiếu sáng để làm cho các đồn hồ và đèn báo nhìn rõ trong đêm.

- Chiếu sáng khi công tắc độ sáng đèn pha được bật đến nấc 1.

2) Đèn trong xe

- Thông thường, đèn này được đặt ở trung tâm của trần xem hay bên trên gương chiếu hậu bên trong.

- Công tắc của đèn này có 3 chế độ: "ON" Luôn sáng.

"OFF" Luôn tắt.

"DOOR" chiếu sáng khi cửa xe mở.



Vị trí các đèn trong xe

1) Mô Tả Đồng Hồ Và Đèn Báo

- Đồng hồ và đèn báo táplô bao gồm các đồng hồ, đèn báo và đèn chỉ thị để cho biết những thông tin cần cho lái xe đảm bảo an toàn.

Đồng hồ báo tap lô và các đèn báo


- Các đồng hồ sau, qua chuyển động của kim chỉ, báo một số thông tin thay đổi thường xuyên.

1) Đồng hồ báo tốc độ động cơ

2) Đồng hồ báo tốc độ xe

3) Đồng hồ nhiệt độ nước

4) Đồng hồ báo nhiên liệu (w/ đèn cảnh báo mức nhiên liệu).Ngoài ra, một số kiểu xe cũng được trang bị đồng hồ đo.

5) Đồng hồ báo áp suất dầu

6) Vôn kế

III. Chi Tiết:
1) Đồng hồ báo tốc độ động cơ

- Báo số vòng quay của động cơ trong một phút


2) Đồng hồ báo tốc độ xe

- Báo tốc độ xe hiện tại: km/h hay dặm/h. Cũng có loại đồng hồ quãng đường và đồng hồ hành trình để báo quãng đường xe đi được


3) Đồng hồ nhiệt độ nước

- Báo nhiệt độ của nước làm mát động cơ


4) Đồng hồ báo nhiên liệu (w/ đèn cảnh báo mức nhiên liệu)

- Báo lượng nhiên liệu còn lại


5) Đồng hồ báo áp suất dầu

- Báo áp suất tuần hòan của dầu động cơ


6) Vôn kế

- Báo điện áp do máy phát phát ra


IV. Các Đèn Cảnh Báo
- Những đèn cảnh báo này sẽ sáng trong các tình huống sau đây:

+ Để báo cho người lái biết rằng hệ thống có trục trặc hay cần bổ sung thay thay thế.

+ Để đảm bảo lái xe an toàn.

+ Các bóng đèn đỏ hay da cam được sử dụng, tùy theo độ khẩn cấp và ưu tiên của thông tin.


1) Đèn báo ABS (xe có ABS)

2) Đèn báo mức dầu phanh

3) Đèn báo hư hỏng

4) Đèn báo ắc quy phóng điện

5) Đèn báo thắt đai

6) Đèn báo cửa mở

7) Đèn báo túi khí (Xe có túi khí)

8) Đèn báo mức nhiên liệu thấp

9) Đèn báo áp suất dầu thấp

10) Đèn báo bộ lọc nước (Xe diesel)

11) Đèn báo bugi sấy (Xe diesel)

V. Các Đèn Chỉ Thị:
- Những đèn này sáng lên để thông báo cho lái xe rằng những thiết bị tương ứng đang hoạt động, sau khi lái xe đã bận công tắc hay cần điều khiển. Các bóng đèn màu xanh da trời, xanh lá cây và da cam được sử dụng tùy theo mục đích.


1) Đèn xinhan và đèn báo khẩn cấp


2) Đèn chỉ thị vị trí cần số (Xe có hộp số tự động)


3) Đèn chỉ thị chế độ pha


4) Đèn chỉ thị tắt số truyền tăng


5) Các đèn khác


VI. Gạt Nước và Rửa Kính
- Mô Tả:

Gạt nước đảm bảo tầm nhìn cho lái xe bằng cách gạt nước mưa hay bụi bẩn trên kính trước hay kính hậu.

Bộ rửa kính phun nước rửa kính để loại bỏ bụi bẩn hay dầu mà có thể gạt được bằng gạt nước.

+ Các chức năng của gạt nước

a. Chức năng tốc độ

Chuyển tốc độ gạt nước giữa HI và LO.

b. Chức năng gạt ngắt quãng

Vận hành gạt nước ngắt quãng với tốc độ LO. Cũng có loại mà chu kỳ gạt có thể điều chỉnh theo vài mức.

c. Chức năng gạt sương

Vận hành gạt nước một lần khi bật công tắc Chức năng trở về tự động

Cho dù gạt nước đang ở vị trí nào khi hoạt động,tắt công tắc gạt nướcc OFF sẽ trả nó về vị trí không hoạt động.

d. Chức năng kết hợp với rửa kính

Tự động hoạt động gạt nước khi công tắc rửa kính được bật ON trong vài giây


1) Cần gạt nước phía trước

2) Motor và cơ cấu dẫn động gạt nước trước

3) Vòi phun rửa kính trước

4) Bình chứa nước

5) Công tắc gạt nước và rửa kính

6) Cần gạt nước phía sau

7) Motor gạt nước sau

8) Rơle điều khiển gạt nước phía sau

- Gạt Nước

Hệ thống gạt nước bao gồm một công tắc gạt nước, môtơ gạt nước, thanh nối gạt nước, tay gạt nước và lưỡi gạt nước.

Môtơ gạt nước

Một tơ mày cung cấp lực để vận hành gạt nước

Thanh nối gạt nước

Thay đổi chuyển động quay của môtơ gạt nước thành chuyển động tịnh tiến và vận hành cả tay gạt nước bên trái và phải cùng nhau

Tay gạt nước

Tạo lực ép không đổi để lưới gạt ép vào bề mặt kính, ngòai việc truyền chuyển động đến lưới gạt nước

Lưỡi gạt nước

Đây là bộ phận dùng để gạt kính chắn gió. Cao su trong lưỡi gạt nước phải được thay thế định kỳ

Công tắc gạt nước

Bật gạt nước ON và OFF và thay đổi tốc độ của nó


- Rửa Kính

Hệ thống rửa kính bao gồm một bình chứa nước rửa kính, môtơ rửa kính, ống dẫn, vòi phun và nước rửa kính.


1) Bình chứa nước rửa kính

• Chứa nước rửa kính

2) Môtơ rửa kính

• Một motor loại gọn dùng để bơm nước rủa kính và phun nó qua vòi phun. Thông thường, nó được lắp bên dưới bình chứa nước rửa kính

3) Ống dẫn

• Dẫn nước rửa kính từ bình chứa đến vòi phun

4) Vòi phun

• Một vòi dùng để phun nước rửa kính. Nó bao gồm van một chiều mà ngăn không cho nước rửa kính khỏi chạy ngược trở lại bình chứa. Góc phun của vòi có thể thay đổi

5) Nước rửa kính

• Một loại dung dịch để loại bỏ bụi bẩn ra khỏi kính chắn gió. Khi bề mặt kính khô, dung dịch này giúp bảo vệ lưỡi gạt bằng cao su và bề mặt kính khỏi bị hỏng. Trong mùa đông hãy sử dụng dung dịch với điểm hóa rắn thấp để tránh đóng băng.

VII. Điều Hoà Không Khí

Mô tả:

ông khí điều khiển nhiệt độ bên trong xe ôtô. Nó đóng vai trò là bộ hút ẩm, ngoài chức năng điều khiển nhiệt độ sưởi ấm và làm mát.

- Điều hòa không khí cũng giúp làm tan băng, tuyết và sương đọng ở bên ngoài và bên trong cửa sổ.


Hoạt Động:

a. Sưởi ấm

b. Làm mát

c. Hút ẩm


a. Sưởi ấm:

- Dùng một két sưởi làm bộ trao đổi nhiệt để sưởi ấm không khí. Nước làm mát được đun nóng bằng động cơ sẽ đi vào két nưởi, nó sẽ sưởi ấm không khí thổi ra từ quạt gió

- Dùng một giàn lạnh làm bộ trao đổi nhiệt để làm lạnh không khí. Khi điều hòa không khí bật ON, máy nén sẽ ăn khớp và bơm ga điều hòa vào giàn lạnh. Do ga điều hòa chạy qua giàn lạnh, giàn lạnh hấp thụ nhiệt từ không khí xung quanh và làm mát chúng


b. Làm mát

- Dùng một giàn lạnh làm bộ trao đổi nhiệt để làm lạnh không khí. Khi điều hòa không khí bật ON, máy nén sẽ ăn khớp và bơm ga điều hòa vào giàn lạnh. Do ga điều hòa chạy qua giàn lạnh, giàn lạnh hấp thụ nhiệt từ không khí xung quanh và làm mát chúng


c. Hút ẩm

- Khi điều hòa k được bật ON, giàn lạnh sẽ lấy hơi ẩm trong không khí bằng cách ngưng tụ thành nước. Do đó, không khí trở nên khô và kết quả là sẽ có tác dụng hút ẩm. Hơi ẩm được xả ra ngòai xe


THAM KHẢO:

• Ga điều hòa

- Điều hòa không khí làm mát không khí bên trong xe bằng cách hấp thụ nhiệt ở bên trong xe và phân tán nó ra ngoài. Ga điều hòa là một chất hoạt động để truyền nhiệt từ bên trong ra bên ngoài. Hiện nay một loại ga điều hòa có tên HCF-134a (hay R134a) đang được sử dụng.

- Do điều hòa không khí hoạt động với ga điều hòa được nén với áp suất cao, ga điều hòa có thể bị rò rỉ, nên trạng thái ga điều hòa cần phải được kiểm tra định kỳ.

LƯU Ý:

- Một số loại xe không có mắt kiểm tra


- Điều chỉnh nhiệt độ

Điều hòa không khí của xe dùng cả két sưởi và giàn lạnh để điều khiển nhiệt độ phụ thuộc vào độ mở của cánh hòa trộn khí và van nước hoạt động cùng với bộ chọn nhiệt độ của bảng điều khiển.

1) Quạt gió

2) Giàn lạnh

3) Cánh hòa trộn

4) khí Két sưởi

5) Bộ chọn nhiệt độ

6) Van nước


THAM KHẢO:

• Điều hòa không khí tự động

- Một hệ thống điều hòa không khí tự động điều khiển nhiệt độ bên trong xe đến nhiệt độ đặt trước hòan toàn tự động. Khi chế độ hoạt động được đặt ở AUTO và nhiệt độ cũng được đặt cố định, các cảm biến sẽ phát hiện nhiệt độ bên trong, nhiệt độ bên ngòai, và nhiệt độ đặt trước. Sau đó, máy tính sẽ tự động điều khiển nhiệt độ khí thổi ra, tốc độ quạt gió và vị trí khí thổi ra nhằm đạt được nhiệt độ đặt trước


Hệ Thống Mã hóa Khóa Động cơ

A.Các xe có động cơ xăng

(Ngừng phun nhiên liệu/đánh lửa)

B.Xe có động cơ diesel

(Ngừng phun nhiên liệu)

- Trong hệ thống này, ECU động cơ trên xe sẽ kiểm tra mã nhận dạng ID của một chíp được gắn bên trong chìa khóa để tránh động cơ không bị khởi động bởi chìa khóa không được đăng ký.


1) Khóa điện

2) Chíp truyền tín hiệu

3) Cuộn dây chìa tín hiệu (Bộ thu mã ID)

4) Ống khóa

5) Bộ khuyếch đại tín hiệu chìa

6) ECU động cơ

7) Bugi

8) Vòi phun

9) Bơm nhiên liệu

LƯU Ý:

Cũng có một loại ECU động cơ và bộ khuyếch đại tín hiệu chìa gắn liền nhau.

- Túi khí SRS (hệ thống hỗ trợ giảm va đập)

Cùng với dây đai an toàn, túi khí SRS giảm nhẹ chấn động tác dụng lên mặt và đầu của hành khách khi xảy ra tai nạn.

Khi cảm biến phát hiện xe bị đâm phía trước hay bên sườn, cụm cảm biến túi khí trung tâm sẽ kích nổ chất tạo khí để ngay lập tức bơm phồng túi khí.


1) Túi khí SRS cho lái xe

2) Túi khí SRS cho hành khách

3) Túi khí SRS bên

4) Túi khí bên phía trên

THAM KHẢO:

- Sơ đồ khối


1) Cảm biến túi khí phía trước

2) Cụm cảm biến túi khí trung tâm

3) Túi khí

Xem thêm các chủ đề ô tô: Tại đây!

- Hy vọng với bài viết “khái quát về hệ thống chiếu sáng trên ô tô” sẽ giúp các bạn có kiến thức cơ bản về hệ thống chiếu sáng. Nếu thích bài viết này, hãy chia sẻ cùng với bạn bè và đừng quên kết nối với chúng tôi!

Thông tin liên hệ:

Công ty Cổ phần OBD Việt Nam

  • Hotline: 0913 92 75 79

  • Bộ phận CSKH phía Nam: 0913 92 75 79

  • Bộ phận CSKH phía Bắc: 0911 140 141
Kết nối với chúng tôi để nhận những thông báo mới nhất.

 

Bạn hãy đăng nhập hoặc đăng ký để phản hồi tại đây nhé.

Bên trên