nguyenducnhan17
Tài xế O-H
40.MÁY KHỞI ĐỘNG
CÁC BỘ PHẬN
*1 | NẮP CHE BÊN CỦA HỘP BÁNH ĐÀ | *2 | CỤM MÁY KHỞI ĐỘNG |
| N*m (kgf*cm, ft.*lbf): Mômen xiết tiêu chuẩn | - | - |
*1 | CỤM CÔNG TẮC TỪ MÁY KHỞI ĐỘNG | *2 | CỤM RÔTO MÁY KHỞI ĐỘNG |
*3 | CỤM GIÁ ĐỠ CHỔI THAN MÁY KHỞI ĐỘNG | *4 | LI HỢP VÒNG BI ĐỠ GIỮA MÁY KHỞI ĐỘNG |
*5 | CỤM STATO MÁY KHỞI ĐỘNG | *6 | GIOĂNG CAO SU |
*7 | BỘ TRUYỀN HÀNH TINH | *8 | BÁNH RĂNG BÊN TRONG |
*9 | KHUNG ĐẦU CỔ GÓP | *10 | VỎ MÁY KHỞI ĐỘNG |
| N*m (kgf*cm, ft.*lbf): Mômen tiêu chuẩn | | Mỡ chịu nhiệt |
41.THÁO RA
QUY TRÌNH
41.1.LƯU ÝCHÚ Ý:
Sau khi tắt khóa điện OFF, phải đợi một khoảng thời gian nhất định trước khi tháo cáp ra khỏi cực âm ắc quy. Vì vậy, chắc chắn phải đọc các chú ý về quy trình ngắt cáp ra khỏi cực âm ắc quy trước khi tiến hành công việc.
Kích chuột vào đâyKhái quát>HƯỚNG DẪN>HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA>LƯU Ý
42.2.NGẮT CÁP ÂM RA KHỎI ẮC QUY
42.3.THÁO MÁY KHỞI ĐỘNG
a.
Mở nắp cực ra.
b.
Tháo đai ốc và ngắt cực 30 ra khỏi công tắc từ của máy khởi động.
c.
Ngắt giắc của cực 50.
d.
Tháo 2 bu lông và máy khởi động ra khỏi thân máy.
42.4.THÁO NẮP CHE BÊN HỘP BÁNH ĐÀ
a.
Tháo nắp che bên của hộp bánh đà ra khỏi thân máy.
43.THÁO RỜI
QUY TRÌNH
43.1.THÁO CỤM CÔNG TẮC TỪ MÁY KHỞI ĐỘNG
a.
Dùng chìa lục giác 7 mm, tháo 2 bulông.
b.
*a | Cực C |
Khi nâng phần phía sau của công tắc từ của máy khởi động, hãy ngắt cực C.
c.
*a | Cần dẫn động |
*b | Móc |
Khi nâng phần phía sau của công tắc từ của máy khởi động, hãy tháo móc ra khỏi cần dẫn động, sau đó tháo công tắc từ của máy khởi động.
43.2.THÁO CỤM CÀNG MÁY KHỞI ĐỘNG
a.
Dùng chìa lục giác 7 mm, tháo 3 bulông
b.
Tháo cụm càng máy khởi động.
43.3.THÁO CỤM GIÁ ĐỠ CHỔI THAN MÁY KHỞI ĐỘNG
a.
Tháo khung đầu cổ góp.
b.
*a | Búa |
Khi ấn rô to máy khởi động và giá đỡ chổi than máy khởi động xuống với tay cầm của búa, hãy tháo stato máy khởi động.
GỢI Ý:
Nam châm của rô to máy khởi động sẽ hút stato máy khởi động, hãy giữ rô to máy khởi động bằng tay cầm của búa.
43.4.THÁO RÔTO MÁY KHỞI ĐỘNG
a.
Tháo cụm rô to máy khởi động ra khỏi giá đỡ chổi than.
43.5.THÁO LI HỢP VÒNG BI ĐỠ GIỮA MÁY KHỞI ĐỘNG
a.
Tháo gioăng cao su ra khỏi vỏ dẫn động máy khởi động.
b.
Tháo ly hợ vòng bi giữa của máy khởi động ra khỏi vỏ dẫn động máy khởi động.
c.
Tháo 3 vấu hãm và tháo bánh răng bên trong ra khỏi ly hợp vòng bi giữa của máy khởi động.
d.
Tháo 3 bánh răng hành tinh ra khỏi ly hợp vòng bi giữa của máy khởi động.
44.KIỂM TRA
QUY TRÌNH
44.1.KIỂM TRA CỤM MÁY KHỞI ĐỘNG
LƯU Ý:
Vì dòng điện cường độ cao sẽ chạy qua dây trong phép kiểm tra này, do đó phải dùng dây có đường kính lớn. Nếu không, dây sẽ bị nóng lên và gây ra tổn thương.
CHÚ Ý:
Hãy tiến hành từng phép thử sau trong khoảng từ 3 đến 5 giây để tránh cho cuộn dây khỏi bị cháy.
a.
Tiến hành thử cuộn kéo.
i.
*a | Cực 50 |
*b | Thân xe |
Nối ắc quy vào công tắc từ của máy khởi động như trong hình vẽ. Sau đó kiểm tra rằng bánh răng chủ động ly hợp lao ra ngoài.
Nếu bánh răng chủ động ly hợp không lao ra ngoài, hãy thay cụm công tắc từ của máy khởi động.
b.
*a | Cực 50 |
*b | Thân xe |
Kiểm tra hoạt động hồi về.
i.
Ngắt dây (-) ra khỏi thân máy khởi động. Kiểm tra rằng bánh răng chủ động di chuyển về bên trong.
Nếu bánh răng chủ động của ly hợp không tụt vào trong, hãy thay cụm công tắc từ của máy khởi động.
c.
Tiến hành thử chức năng không tải.
i.
Kẹp máy khởi động lên êtô giữa các tấm nhôm.
CHÚ Ý:
Chắc chắn rằng máy khởi động đã được kẹp chắc trên êtô để tránh cho nó khỏi bị rơi ra.
ii.
*a | Cực 50 |
*b | Cực 30 |
*c | Thân xe |
Nối ắc quy và ampe kế vào máy khởi động như trong hình vẽ.
CHÚ Ý:
Không được để bất kỳ dây nào bị kẹt khi bánh răng chủ động hoạt động.
iii.
Kiểm tra rằng máy khởi động quay êm và ổn định khi bánh răng hành tinh lao ra ngoài.
Cường độ dòng tiêu chuẩn:
Từ 90 A trở xuống với điện áp 11.5 V
Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay cụm máy đề.
44.2.KIỂM TRA CỤM RÔTO MÁY KHỞI ĐỘNG
a.
Kiểm tra tình trạng hở mạch của cổ góp.
i.
*a | Đoạn dây |
Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo | Điều kiện | Điều kiện tiêu chuẩn |
Giữa các phần ghép cổ góp | Mọi điều kiện | Dưới 1 Ω |
Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay cụm rôto máy khởi động.
b.
Kiểm tra ngắn mạch của cổ góp.
i.
*a | Cổ góp |
*b | Lõi cuộn dây |
Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo | Điều kiện | Điều kiện tiêu chuẩn |
Cổ góp - lõi rôto | Mọi điều kiện | 10 kΩ trở lên |
Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay cụm rôto máy khởi động.
c.
Kiểm tra bề mặt cổ góp không bị bẩn hoặc cháy.
Nếu bề mặt bị bẩn hoặc cháy, hãy mài bề mặt bằng giấy ráp (độ nhám 400) hoặc tiện lại.
d.
Kiểm tra độ đảo của cổ góp.
i.
Đặt cổ góp lên các khối V.
ii.
Dùng đồng hồ so, đo độ mòn.
Độ đảo lớn nhất:
0.05 mm (0.00197 in.)
Nếu độ đảo lớn hơn giá trị lớn nhất, hãy thay thế cụm rôto.
e.
*a | Đường kính |
Dùng thước cặp, đo đường kính cổ góp.
Đường kính tiêu chuẩn:
28.0 mm (1.102 in.)
Đường kính nhỏ nhất:
27.0 mm
Nếu đường kính nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất, hãy thay cụm rôto máy khởi động.
f.
*a | Chiều sâu rãnh cắt |
Kiểm tra rằng phần rãnh cắt giữa các phần ghép không bị bẩn và đo độ sâu của rãnh.
Chiều sâu rãnh cắt tiêu chuẩn:
0.6 mm
Chiều sâu rãnh cắt nhỏ nhất:
0.2 mm (0.00787 in.)
Nếu độ sâu rãnh cắt nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất, hãy điều chỉnh nó bằng cách sử dụng cưa.
44.3.KIỂM TRA CỤM GIÁ ĐỠ CHỔI THAN
a.
Dùng thước cặp, đo chiều dài của chổi than.
Chiều dài tiêu chuẩn:
14.0 mm
Chiều dài nhỏ nhất:
9.0 mm
Nếu chiều dài nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất, hãy thay cụm giá đỡ chổi than máy khởi động.
44.4.KIỂM TRA LI HỢP VÒNG BI ĐỠ GIỮA MÁY KHỞI ĐỘNG
a.
*a | Tự do |
*b | Khóa |
Trong khi giữ vòng bi ly hợp ở giữa của máy khởi động, hãy quay bánh răng chủ động cùng chiều kim đồng hồ và kiểm tra rằng nó quay tự do. Thử quay bánh răng theo chiều ngược lại và kiểm tra rằng nó bị khoá lại.
Nếu cần, hãy thay ly hợp vòng bi giữa của máy khởi động.
44.5.KIỂM TRA CỤM CÔNG TẮC TỪ MÁY KHỞI ĐỘNG
a.
Kiểm tra píttông.
i.
*a | Píttông |
Hãy ấn píttông và kiểm tra rằng píttông nhanh chóng hồi về vị trí ban đầu.
Nếu cần, hãy thay thế công tắc từ của máy khởi động.
CHÚ Ý:
Để tránh làm hỏng bên trong của công tắc từ máy khởi động, không thả chốt giữ đột ngột.
b.
Kiểm tra hở mạch của cuộn dây giữ
i.
*a | Cực 50 |
*b | Thân xe |
Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo | Điều kiện | Điều kiện tiêu chuẩn |
Cực 50 - thân công tắc từ | Mọi điều kiện | Dưới 2 Ω |
Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay cụm công tắc từ máy khởi động.
45.LẮP LẠI
QUY TRÌNH
45.1.LẮP LI HỢP VÒNG BI ĐỠ GIỮA MÁY KHỞI ĐỘNG
a.
*a | Các chốt không có phần lõm |
| Mỡ chịu nhiệt |
Bôi mỡ chịu nhiệt lên 3 bánh răng hành tinh và ly hợp vòng bi giữa của máy khởi động.
GỢI Ý:
Bôi khoảng 0,5 g mỡ chịu nhiệt lên các bánh răng hành tinh, các đầu nối và các chốt không có phần lõm xuống.
b.
*a | Các chốt không có phần lõm |
Lắp 3 bánh răng hành tinh với các chốt không có phần lõm trên ly hợp vòng bi giữa của máy khởi động.
c.
Cài khớp 3 vấu hãm và lắp bánh răng bên trong với ly hợp vòng bi giữa của máy khởi động.
d.
| Mỡ chịu nhiệt |
Bôi mỡ chịu nhiệt lên bề mặt tiếp xúc của cần dẫn động.
GỢI Ý:
Bôi khoảng 0.1 g mỡ chịu nhiệt lên từng phần.
e.
*a | Nhấn |
*b | Phần nhô lên |
Gióng thẳng phần lõm của vỏ dẫn động máy khởi động với phần lồi lên của ly hợp vòng bi giữa của máy khởi động và lắp ly hợp vòng bi giữa của máy khởi động.
f.
Lắp gioăng cao su lên vỏ dẫn động máy khởi động.
45.2.LẮP CỤM GIÁ ĐỠ CHỔI THAN MÁY KHỞI ĐỘNG
a.
*a | Phần nhô lên |
*b | Nhấn |
Lắp khung đầu cổ góp với giá đỡ chổi than của máy khởi động như hình vẽ.
GỢI Ý:
Nếu lỗ lắp bu lông bị lệch, các bu lông xuyên không thể lắp được.
b.
Siết các chổi than trên giá đỡ chổi than máy khởi động, và lắp rô to máy khởi động với giá đỡ chổi than máy khởi động.
45.3.LẮP CỤM RÔTO MÁY KHỞI ĐỘNG
a.
*a | Búa |
Trong khi ấn rô to máy khởi động và giá đỡ chổi than máy khởi động xuống bằng tay cầm của búa, hãy lắp stato máy khởi động.
GỢI Ý:
Nam châm của stato máy khởi động sẽ hút rô to máy khởi động, hãy giữ rô to máy khởi động bằng tay cầm của búa.
45.4.LẮP CỤM CÀNG MÁY KHỞI ĐỘNG
a.
*a | Phần nhô lên |
*b | Rãnh cắt |
Gióng thẳng rãnh khuyết của stato với vấu lồi của ly hợp vòng bi giữa của máy khởi động.
b.
Dùng chìa vặn lục giác 7 mm, lắp càng máy khởi động bằng 3 bulông xuyên.
Mômen xiết:
5.9 N*m (60 kgf*cm, 52 in.*lbf)
45.5.LẮP CỤM CÔNG TẮC TỪ CỦA MÁY KHỞI ĐỘNG
a.
*a | Cần dẫn động |
*b | Móc |
Treo móc của công tắc li hợp máy khởi động vào cần dẫn động từ phía trên xuống.
b.
*a | Cực C |
Ấn phần phía sau của công tắc từ của máy khởi động và nối với cực C.
CHÚ Ý:
·
Nối chắc công tắc từ của máy khởi động với cực C.
·
Xác nhận rằng các chi tiết không dính bụi, dầu hoặc mỡ.
c.
Dùng đầu khẩu 7 mm, lắp công tắc từ của máy khởi động bằng 2 bu lông.
Mômen xiết:
8.3 N*m (85 kgf*cm, 73 in.*lbf)
46.LẮP RÁP
QUY TRÌNH
46.1.LẮP NẮP CHE BÊN CỦA HỘP BÁNH ĐÀ
a.
Lắp nắp che bên của hộp bánh đà với thân máy.
46.2.LẮP CỤM MÁY KHỞI ĐỘNG
a.
Lắp cụm máy khởi động vào thân máy bằng 2 bu lông.
Mômen xiết:
37 N*m (377 kgf*cm, 27 ft.*lbf)
b.
Cắm giắc nối của cực 50.
c.
Lắp cực 30 vào công tắc từ của máy khởi động bằng đai ốc.
Mômen xiết:
9.8 N*m (100 kgf*cm, 87 in.*lbf)
d.
Đóng nắp cực.