Giải thích về phân hạng và phân khúc các dòng xe

dangnamphong
Bình luận: 1Lượt xem: 1,085

dangnamphong

Tài xế O-H

Giải thích về phân hạng và phân khúc các dòng xe

Nhiều bạn sinh viên hỏi em hỏi về phân hạng các dòng xe, nào là Hatchback, Sedan, coupe,... SUV, là gì? Rồi phân khúc hạng A, B, C, D, E, F là gì? thì nay em xin chia sẻ tới cả nhà về chủ đề này.
'
  1. Dòng xe Mini hay còn gọi là Hatchback
    1637293897185.png
Tiêu biểu cho dòng xe này là Hyundai Grand i10, Vinfast Fadil, Kia Morning, Honda Brio hay Toyota Wigo vốn rất phổ biến tại Việt Nam.
  • Là một kiểu thân xe ô tô gồm 2 khoang: khoang động cơ phía trước và khoang hành khách và hành lý chung phía sau. Đây là dòng xe phù hợp với những người mới biết lái xe, những người thường xuyên di chuyển trong những khu phố chật hẹp. Dòng xe này cũng phù hợp với những ai dùng làm phương tiện để đi làm hằng ngày và cuối tuần đưa cả gia đình đi chơi ở vùng ngoại ô thành phố.
+ Ưu điểm: dễ điểu khiển, được trang bị đầy đủ các trang thiết bị cơ bản, dễ tìm được chỗ đỗ trong các bãi xe chật hẹp…
+ Khuyết điểm: do yếu tố giá xe hatchback rẻ nên thường được trang bị những động cơ tuy đủ dùng trong thành phố nhưng thường bị yếu thế khi di chuyển trên đường quốc lộ cũng như cao tốc, không gian chứa đồ cũng bị hạn chế rất nhiều trong những chuyến đi xa dài ngày…
'
2. Dòng xe Sedan, xe du lịch 4 chỗ
1637293990444.png

  • Là kiểu xe có kết cấu 3 phần tách biệt, bao gồm: khoang động cơ, khoang hành khách và khoang hành hóa. Đây là phân khúc xe rất phổ biến, trong đó, các dòng xe sang tại Việt Nam hầu hết đều có kiểu dáng Sedan nổi bật. Tiêu biểu cho những dòng xe này có thể kể như Toyota Camry, Honda Accord, BMW 5-series, Mercedes E-classes…
  • Dòng xe này phù hợp với những doanh nhân, những người làm kinh doanh, hoặc đơn giản là một gia đình trẻ 2 bố mẹ và 2 con. Trong dòng xe này còn phân loại ra nhiều hạng khác nhau như hạng C, hạng D, hạng sang, dòng xe tính năng cao,… tùy theo khả năng tài chính và mong muốn của người mua.
+ Ưu điểm: dòng xe này tương đối thoải mái về thiết kế nên đa phần là khá rộng rãi, được trang bị những option đa dạng từ phổ thông đến cao cấp tùy theo nhu cầu của người dùng…
+ Khuyết điểm: Giá xe Sedan thông thường tương đối cao, tình trạng đường xá ở Việt Nam cũng không tốt nên chúng ta cũng phải đi lại tương đối cẩn trọng, ở những đường có nhiều mấp mô thỉnh thoảng sẽ gặp tình trạng cạ gầm, đi nhanh có thể bị sụp gầm, chi phí sửa chữa tương đối lớn…
'
3. Dòng xe Coupe hay còn gọi là Sport Car
1637293998385.png

  • Là dòng xe 2 cửa xe, 2 chỗ ngồi, không có trụ B với phần mui kín và phần mái kéo dài đến tận đuôi đem đến vẻ ngoài thể thao. Dòng xe này còn tương đối hiếm ở VN, một phần nhu cầu của người dân chưa nhiều, một phần các hãng sản xuất cũng chưa mạnh dạn đầu tư thu hút khách hàng cho dòng xe này. Một số sản phẩm được bán ở VN như: Huyndai Genesis, Toyota 86, Subaru BRZ, BMW 4-coupe, Mercedes E-coupe…
  • Dòng xe này phù hợp với các bạn trẻ còn độc thân, hoặc gia đình có con nhỏ. Cũng giống dòng sedan, dòng xe này cũng được phân loại từ phổ thông đến cao cấp, tính năng cao, mui trần…
+ Ưu điểm: giúp người sở hữu gây được sự chú ý khi di chuyển trên phố, do sở hữu dáng xe có tính năng khí động học tốt, hệ thống lái nhanh nhạy hơn so với các dòng khác nên xe thường có độ tăng tốc khá tốt khi di chuyển trên quốc lộ hay cao tốc…
+ Khuyết điểm: thiết kế gầm xe khá thấp, dễ bị cạ và đụng gầm. Hàng ghế sau thường chật và ra vào khá bất tiện. Giá xe Coupe ở VN còn khá cao, khách hàng khó có thể tiếp cận được những chiếc xe quyến rũ này…
'
4. Dòng xe SUV 5 chỗ hay Crossover
Trong những năm gần đây, người Việt Nam cũng dần quen với dòng xe này. Những sản phẩm được chú ý ở Việt Nam như: Honda CRV, Mazda CX-5, Mercedes GLK, BMW X3, Audi Q5…
1637294010015.png

  • Dòng xe này phù hợp với các bạn trẻ có sở thích đi du lịch, do sở hữu không gian chứa đồ lớn, nội thất rộng rãi thoải mái. Dòng xe SUV 5 chỗ này cũng có thể được dùng như một chiếc xe cho nhiều mục đích sử dụng. Ngoài ra do sở hữu khoảng sáng gầm xe lớn nên cũng rất thoải mái di chuyển vào những lúc trời mưa hay triều cường khiến đường ngập nước.
+ Ưu điểm: đa dụng thích hợp nhiều loại địa hình và mục đích sử dụng, không gian chứa đồ lớn, nội thất rộng rãi,…
+ Khuyết điểm: chưa có nhiều lựa chọn, đa phần các dòng xe này giá còn tương đối cao, chi phí bảo dưỡng bảo hiểm vì thế cũng cao…
'
5. Dòng xe MPV hay Minivan
Đây là dòng xe khá phổ biến tại Việt Nam. Tiêu biểu cho dòng xe này là Toyota Innova, ngoài ra còn một số nhãn hiệu khác như: Kia Rondo, Hyundai Starex, Toyota Sienna, Toyota Previa, Honda Odyssey…
1637294022821.png

  • Dòng xe này đặc biệt phù hợp với gia đình có đông người, hoặc làm xe công vụ cho các công ty doanh nghiệp. Hiện tại thị trường cũng không có nhiều sự lựa chọn lắm cho phân khúc này do Toyota Innova đã làm chủ thị thường và thống lĩnh trong suốt nhiều năm. Tuy nhiên nếu ai có điều kiện tài chính tốt thì những dòng xe nhập khẩu như Toyota Sienna hay Honda Odyssey là những sự lựa chọn tuyệt vời.
+ Ưu điểm: Khoang hành khách của những dòng xe này cực kỳ rộng rãi, do được thiết kế để chở từ 7 - 9 người, nên những lúc cần thiết có thể gập hết hàng ghế lại để chở hàng. Đây cũng là sự lựa chọn mà nhiều người nghĩ đến khi lựa chọn dòng xe này.
  • Dòng xe này cũng có nhiều lựa chọn từ phổ thông cho đến cao cấp. Ngoài ra ở những hạng xe nhập khẩu cao cấp, người dùng cũng có thể lựa chọn cho mình những option đa dạng tùy theo mục đích sử dụng…
+ Khuyết điểm: tương đối nhàm chán khi sử dụng dòng xe này, và vì là dòng xe gia đình nên thường có thiết kế trung tính, những ai thích sự nổi bật, thích thể hiện mình thì đây không phải là dòng xe phù hợp…
'
6. Dòng xe Pickup hay xe bán tải
Dòng xe này khoảng 3 năm trở lại đây là một phân khúc mới, khiến các hãng sản xuất cạnh tranh khốc liệt để dành thị phần và đương nhiên người tiêu dùng được hưởng lợi khi có rất nhiều sự lựa chọn. Có thể kể ra như: Ford Ranger, Mazda BT-50, Toyota Hilux, Mitsubishi Triton, Nissan Navara NP300, Chevrolet Colorado…
1637294033309.png

  • Dòng xe này ban đầu dành cho các khách hàng là doanh nghiệp có nhu cầu vận chuyển hàng hóa trong nội thị, nhưng do chính sách về thuế nên ngày càng thu hút người dùng cá nhân. Các hãng sản xuất cũng từng bước đa dạng hóa dòng sản phẩm của mình để hướng đến nhiều khách hàng hơn.
+ Ưu điểm: mặc dù là xe bán tải nhưng có thể được di chuyển như xe du lịch trên đường, không bị cấm như xe tải vào giờ cao điểm, thuế trước bạ thấp hơn xe du lịch, Giá xe hiện tại tương đối rẻ, nhiều sự lựa chọn và do sự cạnh tranh khốc liệt giữa các hãng sản xuất nên người tiêu dùng được rất nhiều ưu đãi…
+ Khuyết điểm: kích thước của xe lớn hơn xe du lịch nên di chuyển trên những con đường nội thị có đôi chút vất vả. Do là dòng xe bán tải nên bị hạn chế về năm lưu hành…
'
7. Dòng xe SUV 7 chỗ
Dòng xe này có rất nhiều nhãn hiệu từ phổ thông đến cao cấp, lắp ráp CKD đến nhập khẩu. Tiêu biểu cho dòng xe này ở Việt Nam là Toyota Fortuner, Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport, Kia Sorento…
1637294040675.png

  • Dòng xe này phù hợp với nhiều mục đích sử dụng và nhiều loại địa hình do sở hữu gầm cao và nhiều xe có thiết kế 2 cầu. Gia đình đông người cũng có thể lựa chọn dòng xe này, tuy nhiên vì đặc tính thiết kế nên không được thoải mái như dòng MPV hay Minivan.
+ Ưu điểm: Là xe thể thao đa dụng nên tương đối phù hợp khi di chuyển trên mọi địa hình đường phố ở Việt Nam. Nội thất tương đối rộng rãi. Có nhiều lựa chọn cho người tiêu dùng…
+ Khuyết điểm: lượng tiêu hao nhiên liệu với dòng xe này tương đối lớn. Kích thước của chúng cũng khá lớn ở một vài nhãn hiệu cao cấp, khó di chuyển trên phố đông người…
Ngày nay, do nhu cầu của thị trường một số hãng xe còn thiết kế ra nhiều kiểu xe lai giữa các dòng xe với nhau.
***
B. Phân loại các hạng xe ô tô trên thị trường

Ngoài ra, trong mỗi dòng xe sẽ còn được phân biệt theo các hạng xe ô tô như Hạng A, Hạng B, Hạng C, Hạng D theo giá trị và kích thước của chiếc xe ô tô. Trong đó, các hạng xe ô tô sang sẽ có thứ hạng từ C đến D với mức giá từ 1 tỷ VNĐ trở lên, các dòng xe ô tô hạng E và F có mức giá từ 1,5 tỷ đến 4 tỷ VNĐ trở lên.
'
  1. Phân khúc xe hạng A
  • Phân khúc hạng A là các dòng xe ô tô gia đình cỡ nhỏ, sử dụng hệ thống động cơ dung tích dưới một lít và có 2 chỗ ngồi đến 4 chỗ ngồi, giá rẻ, được giới nữ yêu thích. Ở Việt Nam, xe gia đình hạng A gồm các mẫu xe như Kia Morning, Hyundai i10, Chevrolet Spark, Mitsubishi Mirage.
2. Phân khúc xe hạng B
  • Xe phân khúc B thường được trang bị hệ thống động cơ có dung tích từ 1.4-1.6 lít, chiều dài cơ sở khoảng 2.500-2.600 mm. Mẫu xe thuộc phân khúc B gồm:
  • Sedan:Toyota Vios, Honda City, Nissan Sunny, Hyundai Accent, Ford Fiesta,Mazda2, Mitsu-bishi Attrage, Kia Rio, Suzuki Ciaz, Chevrolet Aveo.
  • Những mẫu hatchback hiện hành có chiều dài tối đa 3.900 mm, trong khi kiểu sedan dài khoảng 4.200 mm, bao gồm: Toyota Yaris, Ford Fiesta, Mazda2, Kia Rio, Suzuki Swift.
  • Crossover:Ford EcoSport, Hyundai i20 Active, Suzuki Vitara, Chevrolet Trax.
3. Phân khúc xe hạng C
  • Xe được trang bị động cơ có dung tích từ 1.4-2.5 lít, chiều dài cơ sở khoảng 2.700 mm. Mẫu xe ô tô sedan thuộc phân khúc C gồm Toyota Altis, Honda Civic, Mazda3, Kia K3, Hyundai Elantra,Chevrolet Cruze.
  • Dòng hatchback gồm Kia Cerato, Mazda3. Dòng SUV phổ biến ở phân khúc C như Honda CR-V, Kia Sportage, Hyundai Tucson, Mazda CX-5, Chevrolet Captiva, Mitsubishi Outlander Sport, Suzuki Grand Vitara.
4. Phân khúc xe hạng D
  • Dòng xe thuộc phân khúc D thường có động cơ mạnh mẽ. Xe có chiều dài cơ sở khoảng 2.800 mm. Kích thước xe tùy theo khu vực, Châu Âu dài hơn 4.700 mm Bắc Mỹ, Trung Đông thường dài hơn 4.800 mm.
  • Các mẫu sedan ở phân khúc hạng D như Toyota Camry, Honda Accord, Mazda6, Kia Optima, Hyundai Sonata, Nissan Teana.
  • Các mẫu SUV như Toyota Fortuner, Mitsubishi Pajero Sport, Kia Sorento, Hyundai Santa Fe, Isuzu mu-X, Ford Everest.
5. Phân khúc xe hạng E
  • Đây được xem là phân khúc xe hạng trên nhiều thị trường. Các dòng xe ô tô tại phân khúc hạng E có một chút pha trộn đặc biệt, đối tượng khách hàng của phân khúc này thường là những người có thu nhập cao, thành đạt... Với kích thước xe không quá lớn nhưng trang thiết các tiện nghi đẳng cấp mang lại cảm giác lí tuyệt vời trên mẫu xe này. Những mẫu xe hạng E thường có giá bán từ 1,5 tới khoảng 2 tỷ đồng.
  • Các loại xe ô tô hạng E thường có kích thước: chiều dài 4.600 – 4.700mm, chiều rộng 1.800 – 2.000mm và chiều dài trục cơ sở khoảng 2.800mm. Trang bị trên phân khúc hạng E này sở hữu khối động cơ 4 xi-lanh có tăng áp, dung tích từ 2.0 – 2.5L, sản sinh công suất khoảng 200 mã lực. Các mẫu xe này thường được đi kèm hộp số tự động 7 cấp trở lên.
  • Các dòng xe sang tại Việt Nam phân khúc hạng E bao gồm: Audi A4, Mercedes C-class, BMW series 3,…
6. Phân khúc xe hạng F
  • Phân khúc xe hạng F có kích thước lớn hơn hạng E và được trang bị động cơ cùng các tiện nghi đẳng cấp hơn rất nhiều. Kích thước của các dòng xe hơi hạng F nằm trong khoảng: dài 4.900mm, rộng 2.100mm và chiều dài trục cơ sở hơn 2.900mm. Khối động cơ có sức mạnh hơn 200 mã lực. Giá bán của các mẫu xe hạng F giao động từ 2 đến 4 tỷ đồng, tuỳ vào thương hiệu và các gói tuỳ chọn.
  • Phân khúc xe hạng F được chia thành 3 lớp: Hạng sang, Hạng thương gia và Hạng siêu sang
+ Hạng sang: Rộng rãi, trang thiết bị hiện đại và cao cấp. Các dòng xe ô tô nằm trong lớp này như: BMW 5 Series, Mercedes-Benz E-Class, Audi A6, …
+ Hạng thương gia: Trang bị động cơ cỡ lớn, xe rộng rãi, thiết kế tập trung vào người ngồi sau. Các loại xe ô tô nằm trong lớp này như: Volkswagen Phaeton, BMW 7 Series, Mercedes-Benz S-Class, Audi A8,…
+ Hạng siêu sang: Sản xuất giới hạn trên toàn Thế Giới, người sở hữu những mẫu xe này đếm trên đầu ngón tay. Các vật liệu trang trí nội thất trong khoang xe thường được gia công bằng tay, với vật liệu quý hiếm. Một số hãng xe ô tô chuyên sản xuất xe cho lớp này như: Maybach, Rolls-Royce, Bentley,…

Nguồn: sưu tầm
 

Bạn hãy đăng nhập hoặc đăng ký để phản hồi tại đây nhé.

Bên trên