đọc thông số lốp ô tô

D
Bình luận: 3Lượt xem: 5,392

dang ngoc du

Tài xế O-H
Cách đọc ký hiệu trên lốp ô tô
Lốp là bộ phận duy nhất của ô tô tiếp xúc với mặt đường, nên thường được các chủ xe đặc biệt chú ý. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu hết ý nghĩa của các ký hiệu trên lốp.
Hầu hết chủ xe đều mang xe ra xưởng cho thợ thay lốp và việc chọn lốp cũng thường được giao phó luôn cho thợ. Dù vậy, có một chút kiến thức cơ bản về thuật ngữ sử dụng cho lốp ô tô sẽ giúp bạn tránh được tình trạng “râu ông nọ cắm cằm bà kia”, sử dụng lốp không phù hợp với xe, hoặc với điều kiện sử dụng.
Trên thành lốp thường có rất nhiều chữ và số thể hiện kích thước và chủng loại lốp. Ví dụ, trên lốp có dòng chữ, số P215/65R17 thì chữ P là viết tắt của “Passenger Vehicle”, tức là xe du lịch 7 chỗ trở xuống. Nếu chữ P thay bằng LT, tức là lốp dành cho xe việt dã hạng nhẹ (Light Truck), thường dùng cho xe tải trọng lớn. Về các con số, 215 là bề rộng của lốp tính theo đơn vị millimét, còn các số thứ hai, 65, thể hiện tỷ số giữa độ cao thành lốp với độ rộng lốp. Trong trường hợp này, thành lốp bằng 65% bề rộng 215mm của lốp.
Chữ R là viết tắt của Radial, thể hiện kết cấu lốp có bố toả tròn, để phân biệt với loại mành chéo (Bias). Lốp Radial thường dùng cho xe du lịch vì phù hợp với mọi loại đường, còn lốp Bias thường dùng cho xe việt dã. Về cảm giác lái và hiệu quả tiêu thụ nhiên liệu, loại lốp Bias “thua” lốp Radial.
Các con số cuối cùng, 17, chỉ đường kính bánh xe mà lốp lắp vào. Có một điểm không thống nhất ở đây là đơn vị đo. Trong khi các kích thước của lốp trên toàn thế giới được tính bằng đơn vị hệ mét thì đường kính bánh xe lại được đo bằng inche.
Khi đi mua lốp, bạn cần biết cỡ lốp của xe. Lưu ý quan trọng nhất là nên chọn cỡ lốp sát với bề rộng lốp nguyên bản của xe. Nếu lốp xe có đường kính 215mm mà bạn thay bằng lốp lớn hơn quá nhiều có thể gây ảnh hưởng đến các bộ phận của hệ thống treo. Việc sử dụng loại lốp nhỏ hơn sẽ không đủ chịu tải và làm giảm độ bám đường của xe, khiến hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) hoạt động kém hiệu quả. Thông thường, trong trường hợp này, bạn có thể chọn loại lốp lớn hơn (225) hoặc nhỏ hơn một chút (205), nhưng tốt nhất là dùng đúng kích thước 215mm.
Tỷ lệ giữa độ cao thành lốp với độ rộng của lốp cũng rất quan trọng. Lốp có tỷ lệ này là 50 thì thành lốp thấp hơn loại 65, cho độ chính xác của hệ thống lái cao hơn, nhưng lại giảm độ êm của xe khi vào đường nhiều ổ gà. Trường hợp duy nhất nên thay đổi tỷ lệ này của lốp là vào mùa đông ở xứ lạnh, đồng thời cũng nên thay luôn đường kính bánh xe. Sử dụng lốp mùa đông có tỷ lệ thành lốp cao hơn sẽ giúp xe chạy êm hơn vào mùa đông.
Tuy nhiên, thành lốp cao cũng đồng nghĩa với lốp cao hơn, nên có thể không lắp vừa vào chắn bùn. Trong trường hợp này, bạn có thể thay loại vành xe nhỏ hơn một cỡ, ví dụ từ 17-inch xuống 16-inch, để kích thước cả bánh xe về cơ bản vẫn như trước, nhưng xe chạy êm hơn.
Ngoài các thông tin cơ bản trên, thành lốp còn có nhiều ký hiệu khác, như tải trọng tối đa, áp suất lốp tối đa và tốc độ an toàn tối đa. Thông tin về tải trọng và áp suất khá dễ hiểu, còn tốc độ được quy ước bằng mã. Cụ thể, chữ T cho biết tốc độ tối đa cho phép của lốp là 190 km/h; chữ H tương ứng với 210 km/h; chữ V là 240 km/h; và chữ W là 270 km/h. Lốp chữ Z chưa được tiêu chuẩn hoá quốc tế mà tuỳ thuộc vào từng nhà sản xuất, nhưng ít nhất chịu được tốc độ tối đa như lốp V. Thông thường, chỉ cần lốp T là đủ để chạy trên đường cao tốc.
Ngoài các ký hiệu bằng chữ và số, trên một số lốp còn có biểu tượng núi (Mountain), cho biết đó là lốp có thể dùng cho mùa đông. Ở xứ lạnh, có hai loại lốp mùa đông: M&S dùng cho xe thường chạy trên đường nhiều bùn và tuyết (Mud & Snow), còn có biểu tượng bông tuyết bên trong núi thì đó là lốp dùng cho thời tiết có tuyết và băng.
Một số biểu tượng khác trên lốp là TL (viết tắt của tubless - lốp không xăm), SSR (Runflat tire - lốp runflat, cho phép xe chạy ở tốc độ cao thêm một quãng đường dài ngay cả khi lốp đã bị thủng, nhờ kết cấu thành lốp đặc biệt vững chắc),…

Nguoi Viet
Dang ngoc Du
 

vancong

Hết mình vì Ô hát!
1. Hệ thống chuyển động có các công dụng, ngoại trừ:
a. Biến chuyển động quay tròn của bánh xe chủ động thành chuyển động tịnh tiến của ô tô.
b. Biến chuyển động quay tròn của bánh xe dẫn hướng thành chuyển động tịnh tiến của ô tô.
c. Đỡ toàn bộ trọng lượng của ô tô.
d. Làm giảm các va đập tác dụng lên ô tô do đường gồ ghề.
2. Hệ thống chuyển động có các yêu cầu, ngoại trừ:
a. Bảo đảm áp suất lên mặt đường lớn nhất.
b. Bảo đảm áp suất lên mặt đường bé nhất.
c. Có khả năng bám tốt.
d. Giảm được va đập lên thân ô tô khi chuyển động.

3. Tác dụng của lốp xe là:
a. Giảm bớt sự va đập khi xe chạy trên đường không bằng phẳng.
b. Đỡ toàn bộ trọng lượng ô tô.
c. Biến chuyển động quay tròn của bánh xe chủ động thành chuyển động tịnh tiến của ô tô.
d. Biến chuyển động quay tròn của bánh xe dẫn hướng thành chuyển động tịnh tiến của ô.

4. Thời hạn làm việc của lốp không ruột so với lốp bình thường:
a. Cao hơn 20%.
b. Thấp hơn 20%.
c. Thấp hơn 10%.
d. Cao hơn 10%.

5. Các ký hiệu của lốp được biểu thị theo các đơn vị, ngoại trừ:
a. Inch.
b. Mét.
c. Inch và mét.
d. Kg.

6. Kích thước số 1 trong hình bên biểu thị:
a. Đường kính ngoài vỏ xe.
b. Đường kính trong vỏ xe.
c. Chiều rộng lốp.
d. Chiều cao lốp.

7. Kích thước số 2 trong hình bên biểu thị:
a. Đường kính ngoài vỏ xe.
b. Đường kính trong vỏ xe.
c. Chiều rộng lốp.
d. Chiều cao lốp.

8. Kích thước số 3 trong hình bên biểu thị:
a. Đường kính ngoài vỏ xe.
b. Đường kính trong vỏ xe.
c. Chiều rộng lốp.
d. Chiều cao lốp.

9. Kích thước số 4 trong hình bên biểu thị:
a. Đường kính ngoài vỏ xe.
b. Đường kính trong vỏ xe.
c. Chiều rộng lốp.
d. Chiều cao lốp.

10. Số 195 ở hình bên biểu thị:
a. Chiều rộng lốp.
b. Đường kính vành lốp.
c. Tốc độ lớn nhất cho phép.
d. Tỷ lệ chiều cao/chiều rộng.

11. Số 60 ở hình bên biểu thị:
a. Chiều rộng lốp.
b. Đường kính vành lốp.
c. Tốc độ lớn nhất cho phép.
d. Tỷ lệ chiều cao/chiều rộng.



12. Chữ R ở hình bên biểu thị:
a. Chiều rộng lốp.
b. Đường kính vành lốp.
c. Loại lốp bố tròn.
d. Tỷ lệ chiều cao/chiều rộng.


13. Số 15 ở hình bên biểu thị:
a. Chiều rộng lốp.
b. Đường kính vành lốp.
c. Tốc độ lớn nhất cho phép.
d. Tỷ lệ chiều cao/chiều rộng.

14. Số 88 ở hình bên biểu thị:
a. Chiều rộng lốp.
b. Đường kính vành lốp.
c. Khả năng chịu tải.
d. Tỷ lệ chiều cao/chiều rộng.

15. Chữ H ở hình bên biểu thị:
a. Chiều rộng lốp.
b. Đường kính vành lốp.
c. Tốc độ lớn nhất cho phép.
d. Tỷ lệ chiều cao/chiều rộng.
 

wing

Tài xế O-H
em xin thêm thông tin về lốp xe hôm bữa mới đọc được trên báo: 4 chữ số đứng lẽ một mình chỉ tháng và số tuần và năm sản xuất lốp. tuổi thọ của cao su làm lốp xe là 5 năm. căng cứ vào 4 số này ta có thể biết là lốp mới hay lốp cũ. khi đi mua lốp nhớ để ý nhé

vd 120108 lốp được sản suất tháng 12, tuần thứ 1 của tháng, năm 2008
 

Bạn hãy đăng nhập hoặc đăng ký để phản hồi tại đây nhé.

Bên trên