a. Tử điểm: Điểm di chuyển cuối cùng của pít - tông, tại điểm này pít - tông
thay đổi chiều chạy. Ta có hai tử điểm:
– Tử điểm thượng (TĐT): Là điểm di chuyển trên cùng của pít - tông.
– Tử điểm hạ (TĐH): Điểm di chuyển dưới cùng của pít - tông.
b. Khoảng chạy : Là khoảng cách của 2 tử điểm, thường tính bằng mm. Ký hiệu
C.
c. Lòng xylanh : Đường kính đo được phía trong lòng xylanh, thường tính bằng
mm. Ký hiệu D.
d. Thể tích xylanh : Thể tích tạo ra bởi sự di chuyển của pít - tông trong một
khoảng chạy. (Đó là thể tích nột khối hình trụ đường kính là lòng xylanh và chiều cao
là khoảng chạy). Được tính bằng cm3 (cc) hay cubic Inch. Kí hiệu V tính theo công
thức:
f. Phân số ép : Còn gọi là tỉ số nén, là tỉ số giữa tích toàn bộ (V + v) trên thể tích
phòng nổ. ký hiệu
ép lại chỉ còn một phần. Trên xe gắn máy tỉ số nén:
cốt máy).
h. Chu kỳ: Là toàn thể những sự thay đổi về áp suất, nhiệt độ, thể tích của một
khối hòa khí từ khi hút vào xylanh cho đến lúc thành khí cháy thải ra ngoài.

